Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1)_Khái niệm công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. t : Thời gian thực hiện công đó. - Đơn vị của công suất là Jun/giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W. 1W = 1J/s (Jun trên giây).
Câu 3
Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng là vì giữa các nguyên tử trong nước và rượu đều có khoảng cách, khi trộn lẫn vào nhau thì nguyên tử của nước và rượu len vào khoảng cách đó làm cho thể tích giảm đi, nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng.
Trong 1 giây máy đó thực huện duọc 1 công là 45W
1h15p = 4500 s
Công của nó là
\(A=P.t=45.4500=202,500\left(J\right)\)
Tức là cứ 1 giây quạt sẽ sinh ra 45 J
Đổi 1h15 = 1,25h
A = P.t = 45.1,25 = 56,25 (J)
-Công suất được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị tgian.
-Công suất của 1 quạt máy là 35W có nghĩa là khi động cơ của quạt máy hoạt động bình thường, thì trong 1s công của quạt máy thực hiện được là 35J.
-Công thức tính công suất:
P=A/t
trong đó:
+P là công suất(W).
+A: là công thực hiện(J).
+t: là thời gian thực hiện công(s).
Nghĩa là : trong 1 giây chiếc quạt đã thực hiện được 1 công là 35 J
\(1h=3600s\)
Công thực hiện của chiếc quạt trong vòng 1h là:
\(A=P.t=35.3600\)
\(=126000J=126kJ\)
a, Con số 1 000W cho em biết một máy thực hiện được công là 1 000J trong 1 giây.
b, Tóm tắt
\(P\left(hoa\right)=1000W\)
\(t=2h=7200s\)
______________
\(A=?J/KJ\)
Giải
Công mà máy thực hiện được là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P\left(hoa\right).t=1000.7200=7200000\left(J\right)=7200\left(KJ\right)\)
Khi nói công suất cơ của một chiếc quạt là 80W nghĩa là : Trong một giây công chiếc quạt thực hiện được là 80J
Đổi 90' = 5400s
Công thực hiện của chiếc quạt trong 90' là :
\(P=\frac{A}{t}\)→ A = P.t = 80 . 5400 =432000J
bài 3
giải
đổi 1tấn=1000kg
10kW=10000W
trọng lượng của vật là
\(P=10.m=10.1000=10000\left(N\right)\)
công toàn phần là
\(Atp=P.h=10000.5=50000\left(J\right)\)
công có ích là
\(Ai=\frac{H.Atp}{100\%}=\frac{80\%.50000}{100\%}=40000\left(J\right)\)
b) thời gian nâng vật
\(t=\frac{Atp}{P}=\frac{50000}{1000}=50\left(S\right)\)
giải
đổi 30phút=1800s
công của con ngựa là
\(A=F.S=80.4500=360000\left(J\right)\)
công suất trung bình của con ngựa
\(P=\frac{A}{t}=\frac{360000}{1800}=200\)(W0
\(m=60kg\)
\(h=20m\)
\(t=2p=120s\)
\(a,A=?J\)
\(b,P\left(hoa\right)=?W\)
\(c,v=?m/s\)
========================
\(P=10.m=10.60=600N\)
\(a,\) Công đã thực hiện của động cơ là :
\(A=P.h=600.20=12000\left(J\right)\)
\(b,\) Công suất của máy là :
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000}{120}=100\left(W\right)\)
\(c,\) Tốc độ đi lên của vật là :
\(v=\dfrac{h}{t}=\dfrac{20}{120}=\dfrac{1}{6}\left(m/s\right)\)
\(m=60kg\Rightarrow P=10.m=600N\)
a) Công thực hiện được:
\(A=P.h=600.20=12000J\)
b) Công suất của máy:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000}{120}=100W\)
c) Tốc độ đi lên của vật:
\(\upsilon=\dfrac{s}{t}=\dfrac{20}{120}=0,17\text{m/s}\)
Con số 35W cho biết
: công mà chiếc quạt máy làm việc được trong 1 giây là
35 J * Đổi 1h = 3600 giây
Công thực hiện được: P= A/t=> A=P.t= 35.3600=126000(J)
1h = 3600s
Con số 45W nghĩa trong 1 giây nó thực hiện được 45J
Công của nó là
\(A=P.t=45.3600=162,000\left(J\right)\\ =162kJ\)