K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2020

Câu hỏi này không rõ dàng dẫn đến việc đáp án là sự kết hợp giữa nội dung các ý. Nên xem lại câu hỏi nhé!

15 tháng 2 2020

Câu 1.

1. Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945:

- Lực lượng quân sự Pháp tan rã, bộ máy thống trị của Pháp đầu hàng. Đông Dương trở thành thuộc địa của Nhật.

- Đông Dương lúc này chỉ có 1 kẻ thù đó là Nhật.

- Đánh đuổi Nhật là mục tiêu hàng đầu.

2. Nhật đầu hàng Đồng Minh 15/8/1945:

- Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang.

- Thời cơ cách mạng chín muồi.

Câu 2.

- Văn bản trên nhắc đến trong Hội nghị thành lập Đảng từ 6/1 đến 7/2 năm 1930.

- Cương lĩnh chính trị bao gồm Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.

+ Cương lĩnh đầu tiên đã xác định rõ mục tiêu cuối cùng của cách mạng Việt Nam không chỉ dừng lại ở giai đoạn hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mà phải thực hiện tiếp cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, đưa cả nước đi lên CNXH.

+ Nhiệm vụ dân tộc được đưa lên hàng đầu.

+ Cương lĩnh xác định rõ cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải dựa trên lực lượng cách mạng là liên minh công – nông làm nòng cốt.

1.hội nghị thành lập đảng cộng sản việt nam được triệu tập tại Hương Cảng vì nhiều lí do. lí do nào sau đây k đúng? A. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản B. yêu cầu bức thiết của cách mạng việt nam lúc đó C. yêu cầu của Quốc Tế Cộng sản D. để thay thế vai trò của hội việt nam cách mạng thanh niên 2. vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản...
Đọc tiếp

1.hội nghị thành lập đảng cộng sản việt nam được triệu tập tại Hương Cảng vì nhiều lí do. lí do nào sau đây k đúng?

A. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản

B. yêu cầu bức thiết của cách mạng việt nam lúc đó

C. yêu cầu của Quốc Tế Cộng sản

D. để thay thế vai trò của hội việt nam cách mạng thanh niên

2. vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản được thể hiện như thế nào?

A. thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam

B. soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên để hội nghị thông qua

C. truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê-nin vào Việt Nam

D. câu A và B đúng

3. con đường cách mạng VN được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?

A. làm CM tư sản dân quyền và CM ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản

B. thực hiện cuộc CM ruộng đất cho triệt để

C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm CM thổ địa sau đó làm CM dân tộc.

mai thi rồi mong mn giúp đỡ

0
Câu 1: Con đường cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn: A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu...
Đọc tiếp

Câu 1: Con đường cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn:

A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 3: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?

A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng

B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự.

C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong.

Câu 5: Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì?

A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.

B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị ban chấp hành trung ương lâm thời.

C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời.

D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức ở:

A. Thái Nguyên. B. Cao B ng.

C. Hương Cảng - Trung Quốc. D. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.

Câu 7: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú

C. Trường Chinh D. Lê Duẫn

Câu 8 : Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình” .

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua” .

Câu 9: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ nhất ở:

A. Thái Bình và Nam Định. B. Nghệ An và Hà Tĩnh.

C. Bắc Giang và Bắc Ninh. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ CM 1936-1939 là gì?

A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, văn minh hòa bình

C. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu

D. Đòi ruộng đất dân cày

Câu11 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang.

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.

C. Chính trị kết hợp với vũ trang.

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa.

Câu12: Tổ chức nào là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Trung đội Cứu quốc quân I.

C. Trung đội Cứu quốc quân II.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 13: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày:

A. 16 - 8 - 1945. B. 19 - 8 - 1945.

C. 23 - 8 - 1945. D. 25 - 8 - 1945.

Câu14: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945?

A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.

B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường.

Câu 15. Khó khăn nghiêm trọng nhất với nước ta sau Cách mạng Tháng 8/1945:

A. Nạn đói, nạn dốt.

B. Lực lượng đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nặng nề.

D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang thiếu kinh nghiệm chiến đấu.

1
14 tháng 4 2020

Câu 1: Con đường cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn:

A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 3: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?

A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng

B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự.

C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong.

Câu 5: Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì?

A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.

B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị ban chấp hành trung ương lâm thời.

C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời.

D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức ở:

A. Thái Nguyên. B. Cao B ng.

C. Hương Cảng - Trung Quốc. D. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.

Câu 7: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú

C. Trường Chinh D. Lê Duẫn

Câu 8 : Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình” .

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua” .

Câu 9: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ nhất ở:

A. Thái Bình và Nam Định. B. Nghệ An và Hà Tĩnh.

C. Bắc Giang và Bắc Ninh. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ CM 1936-1939 là gì?

A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, văn minh hòa bình

C. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu

D. Đòi ruộng đất dân cày

Câu11 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang.

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.

C. Chính trị kết hợp với vũ trang.

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa.

Câu12: Tổ chức nào là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Trung đội Cứu quốc quân I.

C. Trung đội Cứu quốc quân II.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 13: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày:

A. 16 - 8 - 1945. B. 19 - 8 - 1945.

C. 23 - 8 - 1945. D. 25 - 8 - 1945.

Câu14: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945?

A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.

B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường.

Câu 15. Khó khăn nghiêm trọng nhất với nước ta sau Cách mạng Tháng 8/1945:

A. Nạn đói, nạn dốt.

B. Lực lượng đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nặng nề.

D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang thiếu kinh nghiệm chiến đấu.

15 tháng 3 2020
Giống nhau

Vận dụng chủ nghĩa Mác – Lê nin đề ra đường lối cách mạng vô sản. Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp. Tính chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa. Nhiệm vụ cách mạng chống đế quốc và phong kiến.

Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng. Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

Khác nhau
Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Phạm vi phản ánh Việt Nam Ba nước Đông Dương
Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra
Nhiệm vụ chủ yếu Đánh đế quốc và tay sai Đánh phong kiến và cách mạng ruộng đất
Mục tiêu cách mạng Đánh đế quốc, đánh phong kiến để đi tới xã hội cộng sản Đánh phong kiến, đế quốc, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường XHCN
Lực lượng cách mạng Ngoài công – nông, Đảng lôi kéo thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi kéo, phân hóa, cô lập tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
15 tháng 3 2020
Giống nhau

Vận dụng chủ nghĩa Mác – Lê nin đề ra đường lối cách mạng vô sản. Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp. Tính chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa. Nhiệm vụ cách mạng chống đế quốc và phong kiến.

Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng. Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

Khác nhau
Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Phạm vi phản ánh Việt Nam Ba nước Đông Dương
Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra
Nhiệm vụ chủ yếu Đánh đế quốc và tay sai Đánh phong kiến và cách mạng ruộng đất
Mục tiêu cách mạng Đánh đế quốc, đánh phong kiến để đi tới xã hội cộng sản Đánh phong kiến, đế quốc, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường XHCN
Lực lượng cách mạng Ngoài công – nông, Đảng lôi kéo thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi kéo, phân hóa, cô lập tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
7 tháng 1 2020

Bởi vì:

+Nếu Bác Hồ gửi bản tham luận đó đến hội nghị Véc-sai thì Pháp sẽ bị thất thế khi xâm lược Việt Nam

+Khi đó tình hình sẽ thêm Liên Xô tham gia về phe của Việt Nam vì Liên Xô và Pháp là kẻ thù với nhau nên Liên Xô giúp Việt Nam để tiêu diệt Pháp(có lợi cho đôi bên).

Nguồn:tự làm nên ko chắc.

8 tháng 1 2020

Thứ nhất, bên châu Âu thời kỳ đó thì QUYỀN TỰ DO là một trong những quyền rất quan trọng của con người, do đó việc Bác Hồ đọc được bản luận cương là chuyện rất bình thường.

Thứ hai, luận cương này được in trên tờ Báo Nhân Đạo của Đảng Xã Hội Pháp, một tờ báo rất lớn và nổi tiếng của 1 Đảng có ảnh hưởng rất mạnh trong xã hội Pháp, do đó không ai có thể cấm người ta đọc báo cả, ngoài Bác Hồ còn rất nhiều nhà cách mạng của Pháp và các nước khác họ cũng đọc bài báo này.

Thứ ba, việc Bác Hồ đọc báo là việc cá nhân của Bác, Pháp dù có theo dõi thì không thể can thiệp vào đời tư của Bác. Việc theo dõi Bác là nhằm họ điều tra và đánh giá mức độ "nguy hiểm" của Bác và tiềm năng của Bác sau này.

Thứ tư, Bản yêu sách mà Bác Hồ gửi lên Hội nghị Véc-sai theo nhiều nghiên cứu thực ra không phải do Bác viết, mà là do cụ Phan Văn Trường và Phan Châu Trinh soạn lên, Bác Hồ chỉ là người ký thôi, nên việc Pháp theo dõi Bác đôi khi còn không thật sự sát sao bằng việc Pháp theo dõi 2 cụ Phan.

Trở lại vấn đề, nhìn chung việc Bác đọc Sơ thảo luận cương của Lê Nin có thể thấy đó là quyền tự do của Bác, và việc mật thám Pháp có theo dõi Bác thì cũng không thể can thiệp được vào đời tư của Bác được.

Câu 1. Ngành công nghiệp nào Pháp chú trọng nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở Việt Nam? A. Cơ khí. B. Chế biến C. Khai mỏ. D. Điện lực. Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản dân tộc. C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân. Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa...
Đọc tiếp

Câu 1. Ngành công nghiệp nào Pháp chú trọng nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở
Việt Nam?
A. Cơ khí. B. Chế biến C. Khai mỏ. D. Điện lực.
Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân.
Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Công nghiệp chế biến.
Câu 5. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu không phải là lí do khiến tư bản Pháp chú trọng
đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Khai thác than mang lại lợi nhuận lớn.
B. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
C. Khai thác than để thể hiện sức mạnh của nền công nghiệp Pháp.
D. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
Câu 6. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền
kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
B. Nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
D. Nền kinh tế Việt Nam vô cùng bị lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 7. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhằm nô
dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
B. "Chia để trị" và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
C. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai.
D. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 9. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Tư sản dân tộc. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Nông dân.

Câu 10. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. gừi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 11. Nội dung chính trong bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" được Nguyễn Ái Quốc
gửi đến hội nghị Véc-xai là đòi chính phủ Pháp
A. thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt
Nam.
B. trao trả độc lập dân tộc, rút khỏi Việt Nam.
C. thừa nhận quyền tự do báo chí, tự do hội họp, tự do ngôn luận, quyền bình đẳng của dân
tộc Việt Nam.
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc - xai (6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa của Lê-
nin (7 - 1920).

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
Câu 13. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương
A. Đưa hội viên vào các nhà máy.
B. "Vô sản hóa".
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước.
D. Đưa hội viên về các hầm mỏ, đồn điền.
Câu 14. Việc xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh" và báo "Thanh niên" của Nguyễn Ái
Quốc nhằm mục đích chính là gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước.
B. Để những người trí thức tự thâm nhập vào cuộc sống của quần chúng lao khổ.
C. Tố cáo tội ác man rợ của chính quyền thực dân.
D. Ghi lại quá trình hoạt động cách mạng của mình từ năm 1911 và thành quả chính của
quãng thời gian ấy.
Câu 15. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô (1923 1924) có tác dụng gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng.
B. Chuẩn bị về chính trị.
C. Chuẩn bị về tổ chức.
D. Chuẩn bị về tư tưởng và tổ chúc.
Câu 16:Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ?
A. Hà Nội B. Pa-ri
C. Hương Cảng-Trung Quốc D. Mát-xcơ-va

Câu 17:Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp D. Xuất nhập khẩu
Câu 18:Phong trào cách mạng năm 1930-1931,nơi phát triển mạnh nhất là ở đâu?
A. Hà Nội B. Nghệ -Tĩnh
C. Các tỉnh Bắc kì C. Các tỉnh Nam kì
Câu 19.Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt-Nam 3-2-1930:
A. Các đại biểu nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất .
B. Thông qua cương lĩnh chính trị : chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam .
D. A và B đúng
Câu 20. Căn cứ vào đâu khẳng định rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mang
năm 1930-1931?
A. Đã có sự liên kết công nhân nông dân trong vùng
B. Địa bàn hoạt động rộng thu hút quần chúng tham gia
C. Thành lập chính quyền Xô Viết ở nhiều địa phương
D. Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 21. Phong trào đấu tranh ở giai đoạn năm 1930-1931 có khác gì so với giai đoạn trước
A. Có sự tham gia của mọi tầng lớp
B. Lan rộng trong cả nước
C. Có Đảng lãnh đạo
D. Có sự ủng hộ của thế giới
Câu 22. Ngành kinh tế của Việt Nam chịu tác động nặng nề nhất từ khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 là
A. công nghiệp B. thủ công nghiệp
C. thương nghiệp D. nông nghiệp
Câu 23.Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Việt Nam độc lập đồng Minh
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương
D. Đội cứu quốc quân

1
9 tháng 3 2020

Câu 1. Ngành công nghiệp nào Pháp chú trọng nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở
Việt Nam?
A. Cơ khí. B. Chế biến C. Khai mỏ. D. Điện lực.
Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân.
Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Công nghiệp chế biến.
Câu 5. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu không phải là lí do khiến tư bản Pháp chú trọng
đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Khai thác than mang lại lợi nhuận lớn.
B. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
C. Khai thác than để thể hiện sức mạnh của nền công nghiệp Pháp.
D. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
Câu 6. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền
kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
B. Nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
D. Nền kinh tế Việt Nam vô cùng bị lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 7. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhằm nô
dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
B. "Chia để trị" và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
C. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai.
D. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 9. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Tư sản dân tộc. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Nông dân.

Câu 10. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. gừi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 11. Nội dung chính trong bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" được Nguyễn Ái Quốc
gửi đến hội nghị Véc-xai là đòi chính phủ Pháp
A. thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt
Nam.

B. trao trả độc lập dân tộc, rút khỏi Việt Nam.
C. thừa nhận quyền tự do báo chí, tự do hội họp, tự do ngôn luận, quyền bình đẳng của dân
tộc Việt Nam.
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc - xai (6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa của Lê-
nin (7 - 1920).

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
Câu 13. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương
A. Đưa hội viên vào các nhà máy.
B. "Vô sản hóa".
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước.
D. Đưa hội viên về các hầm mỏ, đồn điền.
Câu 14. Việc xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh" và báo "Thanh niên" của Nguyễn Ái
Quốc nhằm mục đích chính là gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước.
B. Để những người trí thức tự thâm nhập vào cuộc sống của quần chúng lao khổ.
C. Tố cáo tội ác man rợ của chính quyền thực dân.
D. Ghi lại quá trình hoạt động cách mạng của mình từ năm 1911 và thành quả chính của
quãng thời gian ấy.
Câu 15. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô (1923 1924) có tác dụng gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng.
B. Chuẩn bị về chính trị.
C. Chuẩn bị về tổ chức.
D. Chuẩn bị về tư tưởng và tổ chúc.
Câu 16:Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ?
A. Hà Nội B. Pa-ri
C. Hương Cảng-Trung Quốc D. Mát-xcơ-va

Câu 17:Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp D. Xuất nhập khẩu
Câu 18:Phong trào cách mạng năm 1930-1931,nơi phát triển mạnh nhất là ở đâu?
A. Hà Nội B. Nghệ -Tĩnh
C. Các tỉnh Bắc kì C. Các tỉnh Nam kì
Câu 19.Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt-Nam 3-2-1930:
A. Các đại biểu nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất .
B. Thông qua cương lĩnh chính trị : chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam .
D. A và B đúng
Câu 20. Căn cứ vào đâu khẳng định rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mang
năm 1930-1931?
A. Đã có sự liên kết công nhân nông dân trong vùng
B. Địa bàn hoạt động rộng thu hút quần chúng tham gia
C. Thành lập chính quyền Xô Viết ở nhiều địa phương
D. Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 21. Phong trào đấu tranh ở giai đoạn năm 1930-1931 có khác gì so với giai đoạn trước
A. Có sự tham gia của mọi tầng lớp
B. Lan rộng trong cả nước
C. Có Đảng lãnh đạo
D. Có sự ủng hộ của thế giới
Câu 22. Ngành kinh tế của Việt Nam chịu tác động nặng nề nhất từ khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 là
A. công nghiệp B. thủ công nghiệp
C. thương nghiệp D. nông nghiệp
Câu 23.Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Việt Nam độc lập đồng Minh
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương
D. Đội cứu quốc quân

Câu 1. Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong. Câu 2. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Văn Cừ. Câu 3. Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 22 – 12 – 1941. B. Ngày 19 – 5 – 1941. C. Ngày 15 – 5 – 1941. D. Ngày...
Đọc tiếp

Câu 1. Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Hồng Sơn
B. Ngô Gia Tự.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 2. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 3. Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 22 – 12 – 1941.
B. Ngày 19 – 5 – 1941.
C. Ngày 15 – 5 – 1941.
D. Ngày 29 – 5 – 1941.
Câu 4. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản.
B. Sang Trung Quốc.
C. Sang Liên Xô.
D. Sang phương Tây.
Câu 5. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” .
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”
C. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”
D. “Tịch thu ruộng đất của Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
Câu 7. Có tên gọi phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. phong trào đấu tranh thắng lợi và chủ trương đi theo con đường của nước Nga Xô viết.
B. phong trào thành công đã lập ra chính quyền theo kiểu Liên Xô.

C. nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền ở địa phương, Ban Chấp hành nông hội xã đã
làm nhiệm vụ của chính quyền theo hình thức Xô viết.
D. Xô viết là tên một huyện của Nghệ - Tĩnh, nơi đây phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách
mạng đảng là gì?
A. Tổ chức của thanh niên tiểu sản Vỉệt Nam yêu nước.
B. Tổ chức của giai cấp vô sản.
C. Ngay khi mới thành lập đã xác định đi theo con đường Mác Lê-nin.
D. Thành lập tại Quảng Châu - Trung Quổc.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là
A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi.
B. thành phần tham gia là binh lính.
C. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.
D. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi.
Câu 10. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 11. An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong
những năm 1919-1925?
A. Thành lập công hội.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt nam cách mạng thanh niên ra đời.
D. Đảng công sản Đông Dương ra đời.
Câu 13: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của
A. Ăng-ghen.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lê-nin.
D. Các Mác.

Câu 14: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Tâm tâm xã.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Phong trào dân tộc và dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1928-1929 phát triển mạnh
mẽ đặt ra yêu cầu gì?
A. Cần phải có người lãnh đạo.
B. Cần phải đoàn kết.
C. Cần phải thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam.
D. Phải có lực lượng.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. 1924.
B. 1925.
C. Cuối năm 1929.
D. Đầu năm 1930.
Câu 17: Người khởi thảo “Luận cương chính trị” (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân.
Câu 19. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở địa điểm nào?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Cao Bằng.
Câu 20. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-
1933 đối với xã hội là
A. xã hội phân hóa.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp lao động.
C. nhiều công nhân bị sa thải
D. hàng hóa khan hiếm.

Câu 21: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.
Câu 22: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đòi ruộng đất dân cày.
Câu 23: Lá cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. khởi Nghĩa Nam Kì.
C. binh biến Đô Lương.
D. cách mạng tháng Tám.
Câu 24. Trong những năm 1919- 1925 giai cấp đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình bãi khóa,
lập các tổ chức chính trị là giai cấp
A. tư sản.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.
Câu 25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập ở
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Việt Nam.
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 26. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng
của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ Nghĩa Mác Lê Nin vào năm
A. 1917.
B. 1919.
C. 1920.
D. 1921.
Câu 27. Tình cảnh “một cổ hai tròng” nói về nỗi thống khổ của nhân dân ta dưới ách thống trị
của
A. Pháp – Nhật Bản.
B. Mĩ – Nhật Bản.
C. Pháp – Mĩ.

D. Pháp – Trung Quốc.
Câu 28. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Cộng Sản đoàn, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng , Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào có sự liên minh công nông vững chắc.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và giành được chính quyền ở nông thôn
Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc.
Câu 30. Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn An Ninh.
C. Phan Văn Trường.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
Câu 31. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn
luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
Câu 32. Sự kiện nào sau đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924)?
A.Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 33. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so
với thời kỳ 1930 -1931?
A. Đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
C. Đấu tranh bất hợp pháp.
D. Đấu tranh công khai.
Câu 34: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp trong
tác phẩm nào ?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp

B. Luận cương chính trị.
C. Đường Kách mệnh.
D. Đời sống công nhân.
Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam những năm 1926
-1927 là
A. có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng.
B. có sự lãnh đạo của các tổ chức công hội.
C. chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá sâu rộng.
D. phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc.
Câu 36. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong
năm 1929?
A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940) diễn ra trên địa bàn tỉnh nào?
A.Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Bắc Giang.
Câu 38. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.
C. Liên minh tư sản và địa chủ.
D. Binh lính và công nông
Câu 39. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các
tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản tiên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 40. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.
B. Phong trào “vô sản hóa”.
C. Phong trào đòi tự do dân chủ.
D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.

2
13 tháng 3 2020

Câu 1. Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Hồng Sơn
B. Ngô Gia Tự.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Lê Hồng Phong.

Câu 2. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 3. Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 22 – 12 – 1941.
B. Ngày 19 – 5 – 1941.
C. Ngày 15 – 5 – 1941.
D. Ngày 29 – 5 – 1941.
Câu 4. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản.
B. Sang Trung Quốc.
C. Sang Liên Xô.
D. Sang phương Tây.
Câu 5. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 6. Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” .
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”
C. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”
D. “Tịch thu ruộng đất của Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
Câu 7. Có tên gọi phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. phong trào đấu tranh thắng lợi và chủ trương đi theo con đường của nước Nga Xô viết.
B. phong trào thành công đã lập ra chính quyền theo kiểu Liên Xô.

C. nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền ở địa phương, Ban Chấp hành nông hội xã đã
làm nhiệm vụ của chính quyền theo hình thức Xô viết.
D. Xô viết là tên một huyện của Nghệ - Tĩnh, nơi đây phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng là gì?
A. Tổ chức của thanh niên tiểu sản Vỉệt Nam yêu nước.
B. Tổ chức của giai cấp vô sản.
C. Ngay khi mới thành lập đã xác định đi theo con đường Mác Lê-nin.
D. Thành lập tại Quảng Châu - Trung Quổc.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là
A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi.
B. thành phần tham gia là binh lính.
C. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.
D. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi

Câu 10. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 11. An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong
những năm 1919-1925?
A. Thành lập công hội.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt nam cách mạng thanh niên ra đời.
D. Đảng công sản Đông Dương ra đời.

Câu 13: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của
A. Ăng-ghen.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lê-nin.
D. Các Mác.

Câu 14: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Tâm tâm xã.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Phong trào dân tộc và dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1928-1929 phát triển mạnh
mẽ đặt ra yêu cầu gì?
A. Cần phải có người lãnh đạo.
B. Cần phải đoàn kết.
C. Cần phải thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam.
D. Phải có lực lượng.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. 1924.
B. 1925.
C. Cuối năm 1929.
D. Đầu năm 1930.

Câu 17: Người khởi thảo “Luận cương chính trị” (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân.
Câu 19. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở địa điểm nào?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Cao Bằng.
Câu 20. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 đối với xã hội là
A. xã hội phân hóa.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp lao động.
C. nhiều công nhân bị sa thải
D. hàng hóa khan hiếm.

Câu 21: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.
Câu 22: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đòi ruộng đất dân cày.
Câu 23: Lá cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. khởi Nghĩa Nam Kì.
C. binh biến Đô Lương.
D. cách mạng tháng Tám.
Câu 24. Trong những năm 1919- 1925 giai cấp đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình bãi khóa, lập các tổ chức chính trị là giai cấp
A. tư sản.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.

Câu 25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập ở
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Việt Nam.
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 26. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ Nghĩa Mác Lê Nin vào năm
A. 1917.
B. 1919.
C. 1920.
D. 1921.
Câu 27. Tình cảnh “một cổ hai tròng” nói về nỗi thống khổ của nhân dân ta dưới ách thống trị của
A. Pháp – Nhật Bản.
B. Mĩ – Nhật Bản.
C. Pháp – Mĩ.

D. Pháp – Trung Quốc.
Câu 28. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Cộng Sản đoàn, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng , Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào có sự liên minh công nông vững chắc.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và giành được chính quyền ở nông thôn Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc.
Câu 30. Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn An Ninh.
C. Phan Văn Trường.
D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 31. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
Câu 32. Sự kiện nào sau đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924)?
A.Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 33. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931?
A. Đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
C. Đấu tranh bất hợp pháp.
D. Đấu tranh công khai.
Câu 34: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp trong tác phẩm nào ?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp

B. Luận cương chính trị.
C. Đường Kách mệnh.
D. Đời sống công nhân.
Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam những năm 1926 -1927 là
A. có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng.
B. có sự lãnh đạo của các tổ chức công hội.
C. chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá sâu rộng.
D. phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc.

Câu 36. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940) diễn ra trên địa bàn tỉnh nào?
A.Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Bắc Giang.
Câu 38. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.
C. Liên minh tư sản và địa chủ.
D. Binh lính và công nông
Câu 39. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản tiên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 40. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.
B. Phong trào “vô sản hóa”.
C. Phong trào đòi tự do dân chủ.
D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.

13 tháng 3 2020

1

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy? A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2. B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam. 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu? A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc. B....
Đọc tiếp

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?

A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.

B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?

A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

C. Có sự lãnh đạo của Đảng.

D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?

A. Do tham vọng bá chủ thế giới.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương

4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?

A. Giao thông, ngân hàng

B. Thương nghiệp, giao thông

C. Nông nghiệp, khai mỏ

D. Công nghiêp, thương nghiệp

5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:

A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập

B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.

C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao

D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.

6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn

B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc

C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc

D. Tất cả các ý trên đều đúng

7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?

A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ

B. Công nhiệp nặng D. Giao thông

8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp

B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự

D. Cả A và B đều đúng

9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?

A. Hàng hóa của các nước khác

B. Hàng hóa trong nước

C. Hàng hóa của Pháp

D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện

10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?

A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét

11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?

A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.

B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.

C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất

12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến

13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Công nhân C. Tư sản dân tộc

B. Tiểu tư sản D. Nông dân

14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh

B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc

15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?

A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng

B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.

16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?

A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm

B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?

A. 6/5/1911 C. 5/6/1911

B. 7.5.1911 D. 8/5/1911

18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?

A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm

B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh

D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết

19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?

A.1917 Người quay lại Pháp

B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin

C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.

D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường cách mệnh

B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng

21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:

A. Thanh niên C. Chặt xiềng

B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ

22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?

A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc

B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây

23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924

B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927

24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?

A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên

B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?

A. 74 B. 75. C. 76 D.77

26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam

C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?

A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân

B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh

C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc

D. Tất cả các ý trên.

28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?

A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929

30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản Đảng

B. An Nam cộng sản Đảng

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?

Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

2
9 tháng 4 2020

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?

Chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam, do:

- Cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ mà đặc biệt là phong trào công nông phát triển mạnh mẽ theo con đường vô sản đã đặt ra yêu cầu phải thành lập một tổ chức cộng sản để lãnh đạo phong trào.

- Do quan điểm khác nhau trong chủ trương thành lập đảng cộng sản nên đã có liên tiếp 3 tổ chức cộng sản ra đời:

+ Ở Bắc Kỳ: những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đã thành lập Đông Dương Cộng Sản đảng (17-6-1929).

+ Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản đảng (7-1929)

+ Ở trung Kỳ: sự ra đời của 2 tổ chức cộng sản trên đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt Cách mạng đảng. Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn (9-1929).

Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập có ý nghĩa quan trọng:

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:

+ Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Từ đây, cách mạng Việt Nam đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn được nêu ra trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.

- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã gắn cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.


9 tháng 4 2020

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?

A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.

B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?

A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

C. Có sự lãnh đạo của Đảng.

D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?

A. Do tham vọng bá chủ thế giới.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương

4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?

A. Giao thông, ngân hàng

B. Thương nghiệp, giao thông

C. Nông nghiệp, khai mỏ

D. Công nghiêp, thương nghiệp

5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:

A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập

B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.

C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao

D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.

6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn

B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc

C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc

D. Tất cả các ý trên đều đúng

7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?

A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ

B. Công nhiệp nặng D. Giao thông

8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp

B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự

D. Cả A và B đều đúng

9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?

A. Hàng hóa của các nước khác

B. Hàng hóa trong nước

C. Hàng hóa của Pháp

D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện

10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?

A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét

11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?

A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.

B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.

C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất

12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến

13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Công nhân C. Tư sản dân tộc

B. Tiểu tư sản D. Nông dân

14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh

B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc

15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?

A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng

B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.

16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?

A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm

B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?

A. 6/5/1911 C. 5/6/1911

B. 7.5.1911 D. 8/5/1911

18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?

A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm

B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh

D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết

19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?

A.1917 Người quay lại Pháp

B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin

C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.

D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường kách mệnh

B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng

21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:

A. Thanh niên C. Chặt xiềng

B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ

22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?

A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc

B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây

23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924

B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927

24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?

A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên

B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?

A. 74 B. 75. C. 76 D.77

26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam

C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?

A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân

B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh

C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc

D. Tất cả các ý trên.

28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?

A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929

30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản Đảng

B. An Nam cộng sản Đảng

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng

1) a) Hoàn cảnh lịch sử Tình hình thế giới: - Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản thêm gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao. - Một số nước đi vào con đường phát xít hoá: dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh trong nước và ráo riết chạy đua vũ trang phát động chiến tranh thế giới mới. Chủ nghĩa phát xít...
Đọc tiếp

1)

a) Hoàn cảnh lịch sử

Tình hình thế giới:

- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản thêm gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao.

- Một số nước đi vào con đường phát xít hoá: dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh trong nước và ráo riết chạy đua vũ trang phát động chiến tranh thế giới mới. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức, Ý, Nhật, chúng liên kết với nhau lập ra phe “Trục”, tuyên bố chống Quốc tế Cộng sản và phát động chiến tranh chia lại thế giới. Nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế.

- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcơva (7-1935) xác định:

+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

+ Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới chưa phải là đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, giành chính quyền mà là chống phát xít và chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, hoà bình và cải thiện đời sống.

+ Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, vấn đề lập Mặt trận thống nhất chống đế quốc có tầm quan trọng đặc biệt.

Tình hình trong nước:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có nhiều biến động ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống của mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Trong khi đó, bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương ra sức vơ vét, bóc lột và khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân làm cho bầu không khí chính trị trở nên ngột ngạt, yêu cầu có những cải cách dân chủ.

===> Xem thêm tại đây: http://goo.gl/U8ah35

b) Chủ trương và nhận thức mới của Đảng

- Tháng 7-1936, Ban Chấp hành Trung ương họp Hội nghị lần thứ hai tại Thượng Hải. Xuất phát từ tình hình thực tế Hội nghị đã xác định:

+ Mục tiêu chiến lược: không thay đổi so với Hội nghị lần thứ nhất- “cách mạng tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền công nông bằng hình thức Xô viết”, “để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa”.

+ Kẻ thù trước mắt và nguy hại nhất là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng.

+ Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Để thực hiện được nhiệm vụ này, BCH TƯ quyết định lập Mặt trận nhân dân phản đế gồm các giai cấp, đảng phái các đoàn thể chính trị và các tôn giáo khác nhau, các dân tộc xứ Đông Dương để cũng đấu tranh đòi những quyền dân chủ đơn sơ.

+ Về đoàn kết quốc tế: Đoàn kết với giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản Pháp, ủng hộ Mặt trận Nhân dân Pháp, ủng hộ Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp để cùng chống kẻ thù chung là phát xít và phản động thuộc địa ở Đông Dương.

+ Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: Hội nghị chủ trương chuyển hình thức tổ chức bí mật không hợp pháp sang hình thức tổ chức và đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Mục đích mở rộng quan hệ của Đảng với quần chúng.

- Tháng 10-1936, Trung ương Đảng được tổ chức lại do đồng chí Hà Huy Tập làm Tổng Bí thư, trong văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới Ban Chấp hành Trung ương cũng đặt ra vấn đề nhận thức lại mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, phản đế và điền địa trong cách mạng Đông Dương: cách mạng giải phóng dân tộc không nhất thiết phải gắn kết chặt với cuộc cách mạng điền địa. “Nếu phát triển cuộc đấu tranh chia đất mà ngăn trở cuộc đấu tranh phản đế thì phải chọn vấn đề nào quan trọng hơn mà giải quyết trước”. Đó là nhận thức mới phù hợp với tinh thần Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng, bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.

- Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào quần chúng từ giữa năm 1936 trở đi khẳng định sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng đúng đắn của Đảng. Hội nghị lần thứ ba (3-1937), lần thứ tư (9-1937), tiếp đó là Hội nghị lần thứ năm (3-1938) đã đi sâu về công tác tổ chức của Đảng, quyết định chuyển mạnh hơn nữa về phương pháp tổ chức và hoạt động để tập hợp được đông đảo quần chúng trong mặt trận chống phản động thuộc địa, chống phát xít, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.

- Tại Hội nghị tháng 7-1939 Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ cho xuất bản tác phẩm Tự chỉ trích, nhằm rút kinh nghiệm về những sai lầm, thiếu sót của Đảng viên, hoạt động công khai trong cuộc vận động tranh cử ở Hội đồng quản hạt Nam kỳ (4-1939). Tác phẩm đã phân tích những vấn đề cơ bản về xây dựng Đảng, tổng kết kinh nghiệm cuộc vận động dân chủ của Đảng, nhất là về đường lối xây dựng Mặt trận dân chủ Đông Dương. Tác phẩm không chỉ có tác dụng lớn trong cuộc đấu tranh khắc phục những lệch lạc, sai lầm trong phong trào vận động dân chủ, tăng cường đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng, mà còn là một văn kiện lý luận quan trọng về công tác xây dựng Đảng, vận động quần chúng.

Tóm lại, trong những năm 1936-1939, bám sát tình hình thực tiễn, Đảng đã phát động được một cao trào cách mạng rộng lớn trên tất cả các mặt trận: chính trị, kinh tế, văn hóa tư tưởng với các hình thức đấu tranh phong phú và linh hoạt. Qua cuộc vận động dân chủ rộng lớn, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và nâng cao trong quần chúng, chủ nghĩa Mác-Lênin và đường lối của Đảng được tuyên truyền rộng rãi trong khắp mọi tầng lớp nhân dân, tổ chức Đảng được củng cố và mở rộng.

2)

Ý nghĩa cơ bản của phong trào dân chủ 1936 - 1939

- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

-Cán bộ đựợc rèn luyện và trưởng thành.

- Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

3)Tinh thần trách nhiệm là một trong những phẩm chất đáng quý nhất của con người. Vậy tinh thần trách nhiệm là gì? Đó chính là ý thức thực hiện tốt nghĩa vụ, công việc của bản thân, không ỷ lại, dựa dẫm hay đùn đẩy trách nhiệm cho người khác. Trong công việc và cả cuộc sống, tinh thần trách nhiệm chiếm một vai trò vô cùng quan trọng. Nó là nguồn động lực thúc đẩy ta nỗ lực và hoàn thiện bản thân, nâng cao các kĩ năng giải quyết tình huống cũng như trình độ chuyên môn. Đồng thời, nhờ có phẩm chất này, ta có thể chiếm được lòng tin, sự tôn trọng và yêu quý từ bạn bè, đồng nghiệp và đối tác, từ đó dễ dàng vươn tới thành công hơn. Trong thế kỉ 21 - kỉ nguyên của hội nhập quốc tế, nơi không có chỗ cho những kẻ lười biếng, không dám làm và dám chịu trách nhiệm. Vì vậy mỗi chúng ta cần xây dựng tinh thần trách nhiệm từ những hành động nhỏ hàng ngày: tự hoàn thành bài tập, tuân thủ luật giao thông, dũng cảm nhận và sửa lỗi khi phạm sai lầm... Bởi đúng như Richard L Evans đã nói, chỉ khi biết chấp nhận trách nhiệm cho hành động của mình, ta mới có thể bắt đầu trưởng thành.

0