Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cạnh x cạnh = 36 : 4 = 9 cm
=> Cạnh của hình lập phương là: 3 cm
Diện tích toàn phần là: 3 x 3 x 6 = 64 cm vuông
Thể tích của hình lập phương là: 3 x 3 x 3 = 27 cm khối
Độ dài một cạnh cái hộp đó là :
\(36:4\text{=}9\left(cm^2\right)\)
Do \(3cm\times3cm\text{=}9cm^2\) nên độ dài một cạnh hình lập phương đó : \(\text{=}3cm\)
Diện tích toàn phần cái hộp đó là :
\(3\times3\times6\text{=}54\left(cm^2\right)\)
Thể tích cái hộp đó là :
\(3\times3\times3\text{=}27\left(cm^3\right)\)
\(đs...\)
Lời giải:
Gọi cạnh hình lập phương là $a$ (cm)
Diện tích toàn phần: $6\times a\times a$ (cm2)
Diện tích xung quanh: $4\times a\times a$ (cm2)
Theo bài ra ta có:
$6\times a\times a-4\times a\times a=18$
$2\times a\times a=18$
$a\times a=9=3\times 3$
$\Rightarrow a=3$ (cm)
Vậy cạnh hình lập phương dài 3 cm.
a)Diện tích 1 mặt của hình lập phương:
\(60:4=15\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
\(15\times6=90\left(cm^2\right)\)
b)Diện tích 1 mặt của hình lập phương:
\(54:6=9\left(cm^2\right)\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
\(9\times4=36\left(cm^2\right)\)
Ta có:
\(9=3\times3\)
Do đó cạnh của hình lập phương là 3cm.
Thể tích của hình lập phương:
\(3\times3\times3=27\left(cm^2\right)\)
Suy nghĩ:
Diện tích một mặt của hình lập phương A là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương B là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình lập phương B số lần là:
100 : 25 = 4 (lần)
Vì diện tích xung quanh (toàn phần) của hình A gấp 4 lần diện tích xung quanh (toàn phần ) của hình B.
Kết luận :
(a) Và (c) sai
(b) và (d) đúng
Giải
Diện tích một mặt là:
36 : 4 = 9 ( cm )
Cạnh hình lập phương là:
9 : 3 = 3 ( cm )
Đáp số 3 cm
Câu 1:
Diện tích xung quanh là:
\(9\times4=36\left(dm^2\right)\)
Diện tích toàn phần là :
\(9\times6=54\left(dm^2\right)\)
Câu 2:
Giả sử cạnh hình lập phương A là \(1\).
Khi đó cạnh hình lập phương B là \(2\).
Diện tích một mặt hình lập phương A là:
\(1\times1=1\)
Diện tích toàn phần hình lập phương A là:
\(1\times6=6\)
Diện tích một mặt hình lập phương B là:
\(2\times2=4\)
Diện tích toàn phần hình lập phương B là:
\(4\times6=24\)
Diện tích toàn phần hình lập phương A bằng số phần diện tích toàn phần hình lập phương B là:
\(6\div24=\frac{1}{4}\)
diện tích xung quanh của hình lập phương A là
2x2x4=16 cm2
diện tích xung quanh của hình lập phương B là
6x6x4=144 cm2
diện tích xung quanh của hình lập phương B gấp số lần diện tích xung quanh của hình lập phương A là
144 : 16 = 9 lần
diện tích toàn phần của hình lập phương A là
2x2x6=24 cm2
diện tích toàn phần của hình lập phương B là
6x6x6 =216 cm2
diện tích toàn phần của hình lập phương B gấp số lần diện tích toàn phần của hình lập phương A là
216 : 24= 9 lần
Diện tích xung quanh của hình lập phương A:
2 × 2 × 4 = 16 ( cm2 )
Diện tích xung quanh của hình lập phương B:
6 × 6 × 4 = 144 ( cm2 )
Diện tích xung quanh của hình lập phương B gấp số lần diện tích xung quanh của hình lập phương A:
144 : 16 = 9 ( lần )
Diện tích toàn phần của hình lập phương A:
2 × 2 × 6 = 24 ( cm² )
Diện tích toàn phần của hình lập phương B:
6 × 6 × 6 = 216 ( cm2 )
Diện tích toàn phần của hình lập phương B gấp số lần diện tích toàn phần của hình lập phương A:
216 : 24 = 9 ( lần )
Đáp số : 9 lần
diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
( 36 : 4 ) x 6 = 54 ( cm2 )
đáp số: 54 cm2