Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 37:
a/
nNa=4,6/23=0,2mol
nCl=7,1/35,5=0,2mol
Na/Cl =0,2/0,2 =1/1
=>NaCl
b/
nC=0,03mol
mO=0,06mol
C/O =0,03/0,06 =1/2
=>CO2
c/
nPb=0,02mol
nO=0,02mol
Pb/O =0,02/0,02 =1/1
=>PbO
d/
nFe=0,08mol
nO=0,12mol
Fe/O =0,08/0,12 =2/3
=>Fe2O3
e/
nNa=0,04mol
nC=0,02mol
nO=0,06mol
=>Tỉ lệ:
Chia hết cho 0,02
=>2:1:3
=>Na2CO3
36
a) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
%mCO2=4×100%\4+16=20%;
%mO2=100%–20%=80%
Thành phần phần trăm theo thể tích
– Số mol các khí là :
nCO2=4\44≈0,09(mol);nO2=16\32=0,5(mol)
– Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí:
%VCO2=0,09×100%\0,09+0,5≈15,25%\
%VO2=100%–15,25%=84,75%
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
– Khối lượng của các mol khí:
mCO2=44×3=132(g);mO2=32×5=160(g)
– Thành phần phần trăm theo khối lượng :
mCO2=132×100%\132+160≈45,20%;mO2=100%–45,20%=54,8%
– Thành phần phần trăm theo thể tích :
%VCO2=3×100%\3+5=37,5%;%VO2=100%–37,5%=62,5%
c) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
Số mol các khí:
nCO2=0,3x1023\6x1023=0,05(mol);
nO2=0,9x1023\6x1023=0,15(mol)\
– Khối lượng các khí
mCO2=44×0,05=2,2(g);mO2=32×0,15=4,8(g)\
– Thành phần phần trăm theo khối lượng :
mCO2=2,2×100%\2,2=4,8≈31,43%;mO2=100%–31,43%=68,57%\
– Thành phần phần trăm theo thể tích :
%VCO2=0,05×100%\0,05+0,15=25%;%VO2=100%–25%=75%
Ag không phản ứng với O2
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Rắn thu được gồm Fe3O4; Al2O3; CuO và Ag
Hoà tan B bằng HCl dư \(\Rightarrow\)rắn không tan là Ag
\(\Rightarrow m_{Ag}=5,4\left(g\right)\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
BTKL: m A + mO2=mB \(\Rightarrow m_{O2}=17,4-13,4=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\)
Theo phản ứng: \(n_{O2}=2n_{Fe3O4}+\frac{3}{2}n_{Al2O3}+\frac{1}{2}n_{CuO}\)
Mà \(n_{HCl}=8n_{Fe3O4}+6n_{Al2O3}+2n_{CuO}=4n_{O2}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al là x \(\Rightarrow\) nFe=0,375x mol; nCu=y mol
\(\Rightarrow m_{Al}+m_{Fe}+m_{Cu}=27x+0,375x.56+64y=13,4-m_{Ag}=13,4-5,4=8\left(g\right)\)
\(n_{O2_{pu}}=\frac{3}{4}n_{Al}+\frac{2}{3}n_{Fe}+\frac{1}{2}n_{Cu}=0,75x+0,25x+0,5y=0,125\)
Giải được: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=27x=2,7\left(g\right);m_{Fe}=0,375x.56=2,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
a) n Fe2O3=64/160=0,4(mol)
b) n O2=8,96/22,4=0,4(mol)
c) n K2SO4=17,4/174=0,1(mol)
d) n Al2O3=30,6/102=0,3(mol)
e) n Br2..Thiếu dữ kiện
g) n Fe=11,2/56=0,2(mol)
Mình cho a,b,c,d,... nha!
a) 0,5 mol Fe.
PTHH: 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{2.n_{Fe}}{3}=\frac{2.0,5}{3}\approx0,333\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,333.32=10,656\left(g\right)\)
b) 1,25 mol nhôm
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.1,25}{4}=0,9375\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=32.0,9375=30\left(g\right)\)
c) 1,5 mol Zn
2Zn + O2 -to-> 2ZnO
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
d) Ta có:
\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.0,1}{4}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,125.32=4\left(g\right)\)
e) Ta có:
\(n_S=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
f) Ta có:
\(n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=32.0,3=9,6\left(g\right)\)
Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
A. Phần trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | B | D | A |
B. Phần tự luận:
Câu 1
2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)
4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)
2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
Câu 2
Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2
Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ
Câu 7
Đổi 400ml = 0,4l
PTHH: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)
Theo PTHH (1) nHCI = 3nAI = 3. 0,2 = 0,6 (mol)
Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAI = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Trước pư: 0,4 0,3 (mol)
Khi pư: 0,3 0,3 0,3 (mol)
Sau pư: 0,1 0 0,3 (mol)
→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)
mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)
Trong m có 8gCuO dư và 19,2g Cu
a 30,6 gam