Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 23. Trong Liên bang Đông Dương của thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX, Nam Kì theo chế độ
A. bảo hộ. B. nửa bảo hộ. C. thuộc địa. D. giám hộ.
Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp không đầu tư vào
A. khai mỏ. B. nông nghiệp. C. công nghiệp nặng. D. dệt may.
Câu 25. Đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là
A. địa chủ B. công nhân. C. nông dân. D. tư sản.
Câu 26. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào
A. Duy tân. B. "Chấn hưng nội hóa".
C. Đông du. D. chống độc quyền.
Câu 27. Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 28. Trong quá trình hoạt động cứu nước Phan Châu Trinh mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 29. Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với công nhân các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc
A. được tổ chức chặt chẽ, có kỉ luật nghiêm minh.
B. ra đời trước giai cấp tư sản; phải chịu 3 tầng áp bức.
C. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
D. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
Câu 30. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng vì
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng vì
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 32. Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ
A. giai cấp nông dân. B. tầng lớp tư sản.
C. tầng lớp tiểu tư sản thành thị. D. giai cấp địa chủ.
Câu 33. Nội dung nào thể hiện điểm khác trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh?
A. Đấu tranh theo xu hướng bạo động. B. gắn việc cứu nước với cứu dân.
C. Đấu tranh theo xu hướng cải cách. D. Xuất phát từ tinh thần yêu nước.
Câu 34. Điểm chung của hai xu hướng cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. mục tiêu cao nhất là giành độc lập dân tộc.
B. xác định lực lượng nòng cốt.
C. cầu viện sự giúp đỡ của tư bản phương Tây.
D. đường lối và phương pháp đấu tranh.
Câu 35. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, xã hội Việt Nam tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là
A. mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp.
B. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản và nông dân với phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa địa chủ với nông dân và tư sản với tiểu tư sản.
D. mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với công nhân và nông dân với phong kiến.
Câu 36. Trước những hạn chế trong con đường đấu tranh của các nhà cách mạng tiền bối, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định nào?
A. Sang Trung Quốc tìm hiểu, nhờ cậy sự giúp đỡ.
B. Sang Nga học tập và tìm hiểu cách mạng tháng Mười.
C. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước trong nước.
D. Ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 37. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1917 có ý nghĩa gì?
A. Là cơ sở để Người thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Là cơ sở để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn.
C. Là cơ sở để Người lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Là cơ sở để Người lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 38. Ý nào dưới đây đánh giá đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)?
A. Nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương.
B. Nhằm giúp đỡ nhân dân Đông Dương phát triển nền công nghiệp tiên tiến.
C. Nhằm giúp đỡ nhân dân Đông Dương phát triển nền nông nghiệp hiện đại.
D. Nhằm giúp đỡ nhân dân Đông Dương xây dựng hệ thống giao thông vận tải.
Câu 39. Ý nào dưới đây đánh giá đúng về nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp?
A. Kinh tế Việt Nam có sự phát triển nhanh chóng.
B. Kinh tế Việt Nam có sự phát triển toàn diện.
C. Kinh tế Việt Nam có sự phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
Câu 40. Nhận xét nào sau đây đúng với giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp?
A. Nông dân ngày càng bị bần cùng hóa, không có lối thoát.
B. Nông dân Việt Nam được làm chủ ruộng đất, tự do sản xuất.
C. Nông dân ngày càng có mối quan hệ gắn bó hơn với giai cấp địa chủ.
D. Nông dân ngày càng trưởng thành dần vươn lên làm lãnh đạo cách mạng.
Câu 1 :
a,
- Nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất. Ở Bắc Kì đến năm 1902, có tới 182.000 hécta ruộng đất bị Pháp chiếm.
+ Phát canh thu tô.
- Công nghiệp: khai thác mỏ than và kim loại để xuất khẩu, đầu tư công nghiệp nhẹ như: sản xuất xi măng, gạch ngói, xay xát gạo, giấy, diêm...
- Giao thông vận tải: xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường bóc lột và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
- Thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam, đánh thuế nặng vào hàng hóa nước ngoài, trong khi đó hàng hóa Pháp bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế.
=> Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc, đời sống nhân dân khốn cùng.
b, Các chính sách văn hóa giáo dục không để khai hóa văn minh vì :
+ Thông qua giáo dục nô dịch, thực dân Pháp muốn tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng.
+ Triệt để sử dụng chính quyền phong kiến, dùng người Việt trị người Việt.
+ Thực hiện chính sách ngu dân: kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị.
a,Trình bày chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh việc cướp ruộng đất
+ Bọn chủ đất mới áp dụng phương pháp bọc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô như địa chủ Việt Nam
- Công nghiệp:
+ Tập trung vào khai thác than và kim loại
+ Sản xuất xi măng,gạch ngói,điện nước,chế biến gỗ,xay xát gạo,giấy,diêm,rượu,đường,vải sợi,..
- Giao thông vận tải:
+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải \(\rightarrow\)để bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
- Thương nghiệp và thị trường:
+ Độc quyền nắm giữ thị trường Việt Nam
+ Tiến hành đánh các thứ thuế mới,chồng lên thuế cũ đã có từ trước khi Pháp tới
b, Theo em, chính sách văn hóa giáo dục của Pháp thực hiện ở nước ta không phải để khai hóa văn minh cho người Việt Nam.Bởi:
- Thông qua giáo dục chúng muốn biến nhân dân ta thành tầng lớp nô dịch chỉ biết phục từng
- Qua việc mở trường lớp để tuyên truyền những thứ xấu xa,duy trì thói hư tật xấu đồng thời kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt,lạc hậu
- Dùng người Việt để đánh người Việt
Các chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đầu thế kỷ XX tại Việt Nam được triển khai nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích của Pháp, bao gồm:
- Hệ thống thuế cao: Thực dân Pháp áp đặt các loại thuế nặng nề, như thuế đất, thuế sản xuất và thuế nhập khẩu, để tăng thu ngân sách và chi trả cho quan chức Pháp.
- Khai thác tài nguyên: Pháp khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam, bao gồm cao su, gỗ, than và cá, để cung cấp cho công nghiệp và thỏa mãn nhu cầu của nước chủ quản.
- Hệ thống lao động cưỡng bức: Người Việt bị buộc phải làm việc trong hệ thống đồn điền, mỏ và nhà máy của Pháp, không nhận được công bằng và bị áp bức nhằm khai thác sức lao động rẻ tiền.
- Đàn áp nền văn hóa và giáo dục: Chính sách này nhằm làm suy yếu và xóa bỏ bản sắc văn hóa và giáo dục của người Việt, thay thế bằng các giáo trình Pháp và kiến thức châu Âu.
Tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đối với nền kinh tế Việt Nam rất tiêu cực. Việt Nam bị biến thành một quốc gia nông nghiệp xuất khẩu, phụ thuộc vào thị trường Pháp và bị cản trở phát triển công nghiệp và hạ tầng. Các ngành sản xuất và nông nghiệp truyền thống của Việt Nam bị đẩy lùi để làm chỗ cho nhu cầu xuất khẩu của Pháp. Sự khai thác tài nguyên thiên nhiên không bền vững đã gây tổn hại môi trường và suy giảm nguồn tài nguyên quý giá của Việt Nam. Đồng thời, chính sách lao động cưỡng bức đã làm gia tăng sự bất bình đẳng và đóng góp vào sự suy thoái kinh tế và xã hội của Việt Nam.
Chính sách khai thác :
- Nông nghiệp : đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
- Công nghiệp : khai thác than và kim loại, đầu tư vào một số ngành : xi măng, điện, ...
- Giao thông vận tải : xây dựng hệ thống đường bộ, đường sắt.
- Thương nghiệp : độc chiếm thị trường Việt Nam, đề ra các thứ thuế mới.
Nhận xét : Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.
tham khảo:
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện như: tư sản, tiểu tư sản thành thị và công nhân.Tham khảo:
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện như: tư sản, tiểu tư sản thành thị và công nhân.
C
C