K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
Bảng xếp hạng
Tất cả
Toán
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng anh thí điểm
Lịch sử và Địa lý
Thể dục
Khoa học
Tự nhiên và xã hội
Đạo đức
Thủ công
Quốc phòng an ninh
Tiếng việt
Khoa học tự nhiên
- Tuần
- Tháng
- Năm
-
DHĐỗ Hoàn VIP60 GP
-
50 GP
-
41 GP
-
26 GP
-
119 GP
-
VN18 GP
-
14 GP
-
N12 GP
-
H10 GP
-
10 GP
Câu 1: Để tạo ra các muối sunfat trung hòa, ta cần dung dịch H2SO4 có nồng độ bằng nồng độ KNO3. Do đó, dung dịch H2SO4 có thể tìm được như sau: 0,07 mol KNO3 --> 0,07 mol H+ + 0,07 mol NO3- 0,16 mol H2SO4 --> 0,32 mol H+ + 0,16 mol SO4^2- Ta cần KNO3 tác dụng với H2SO4 để lượng proton tồn tại sau phản ứng bằng 0,32 mol. Vậy số mol KNO3 cần phải dùng là 0,32 mol. Như vậy, nồng độ của dung dịch H2SO4 là 0,16 M. Sau khi tan hoàn toàn, Cu và Mg tạo các muối sunfat của mình, tức là CuSO4 và MgSO4. Ta có thể tính được số mol của chúng: 0,03 mol Cu --> 0,03 mol CuSO4 0,09 mol Mg --> 0,09 mol MgSO4 Số mol các muối sunfat này phải bằng tổng số mol H2SO4 và KNO3 đã dùng: 0,03 + 0,09 + 0,07 + 0,32 = 0,51 mol. Do đó, số mol các oxit của nitơ trong hỗn hợp X là (1,12 - 0,51)/2 = 0,305 mol. Từ số mol của các oxit nitơ, ta có thể tính được khối lượng của chúng: Khối lượng tổng của các oxit nitơ: 14*0,305*2 = 8,54 g Khối lượng N trong các oxit: 14*0,305 = 4,27 g Khối lượng O trong các oxit: 8,54 - 4,27 = 4,27 g Tỷ khối so với H2 của hỗn hợp X: (4,27/2)/1,12 = 1,91 Giá trị của x được tính bằng cách lấy số này chia cho tỷ khối so với H2 của NO2: x = 1,91/0,5 = 3,82 Vậy, đáp án là D. Câu 2: Ta có thể tính được số mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng đốt cháy: Số mol CO2: 17,6/44*7 = 2,8 mol Số mol H2O: 17,6/18*6 = 6,89 mol Do tỷ lệ mol CO2:H2O là 7:6, ta được: Số mol CO2: 2,8/(7+6) = 0,2 mol Số mol H2O: 6,89/(7+6) = 0,53 mol Tiếp theo, ta tính số mol X: Số mol O2 cần để đốt cháy X: 16,8/22,4 = 0,75 mol Số mol X: 0,75/(0,2+0,53) = 0,98 mol Xác định công thức phân tử của X: C3H7OH có định suất mol là 4, vậy số carbon trong X là 3*4 = 12. Ta thấy số mol H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy là 6 mol, nên tổng số mol H trong X cũng phải là 6 mol. Số mol O trong X là 0,75 - 6/2 = -2,25 mol, không có nghĩa. Vậy X không chứa O. Tiếp theo, ta cho X tác dụng với NaOH. Do X phản ứng hết với lượng dư NaOH, nên X có công thức là C12H26. Số công thức cấu tạo của X là 8, do tổng số C trong X là 12. Vậy, đáp án là B. Câu 3: X và Y có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2, nên số mol NaOH ứng với lượng X phản ứng sẽ bằng số mol NaOH ứng với lượng Y phản ứng. Ta tính được số mol NaOH dùng: NaOH + HX --> NaX + H2O 0,5*V mol NaOH tương ứng với 0,5*V mol HX Do X và Y có cùng công thức phân tử, nên tổng số mol chất hữu cơ sẽ là 2 lần số mol X. Số mol Y sau phản ứng bằng số mol muối được tạo ra: 0,5*V mol NaX --> 0,5*V mol HX 0,25*V mol NaOH --> 0,25*V mol HX 0,25*V mol NaOH tương ứng với 0,25*V mol HX tương ứng với 0,5*0,25*V mol X = 0,125*V mol X Từ khối lượng của hỗn hợp muỗi khan, ta có thể tính được số mol hỗn hợp muỗi này: Khối lượng tổng các chất hữu cơ: 29,28 - 18*2 - 14*3*2 = 5,28 g Số mol hỗn hợp muỗi: 5,28/(60*4) = 0,022 mol Số mol X sẽ là một nửa của số mol hỗn hợp muỗi, vậy: 0,125*V mol X = 0,011 mol V mol X = 0,088 lit Vậy, đáp án là D. Câu 4: Để cho m gam X tác dụng với H2SO4, ta có thể tính được số mol X: Số mol O2 cần để đốt cháy Y: 7,56/22,4 = 0,3375 mol Số mol CO2 sinh ra: 5,04/22,4 = 0,225 mol Số mol CO2 tương ứng với ancol: 0,225/3 = 0,075 mol Số mol ancol: 0,075*2 = 0,15 mol Số mol este: 0,075 Số mol các ancol trong X là 2, do X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Từ đó, ta tính được số mol của mỗi ancol: Số mol ancol: 0,15/2 = 0,075 mol Số mol este: 0,075 mol Khối lượng của hai ancol là khác nhau. Ta cho gọi alcohol có khối lượng mol lớn hơn trong X là R-OH. Cho m gam X đi qua CuO, ta có thể tính được số mol R-OH: Số mol CuO: m/79,5 mol Số mol R-OH: số mol CuO Do CuO bị chuyển hóa hoàn toàn, nên số mol O trong CuO phải bằng tổng số mol O trong R-OH và các este đưa vào, tức là: 0,5*2*số mol R-OH = số mol este số mol R-OH = số mol este Từ hai phương trình trên, ta có thể loại trừ số mol este ra khỏi công thức tính số mol trong phản ứng đốt cháy Y để tìm số mol R-OH: Số mol R-OH = 0,075 - 0,075/3 = 0,05 mol Số mol alcohol còn lại là: 0,075 - 0,05 = 0,025 mol Do Z tác dụng hoàn toàn với AgNO3, tức là trong Z không có ancol nào, mà chỉ có este. Ta cho gọi este có khối lượng mol nhỏ hơn trong Y là R'-COO-R, sau đó tính được số mol của nó: Số mol este R'-COO-R: số mol este của Y = 0,075 mol Số mol muối Ag được tạo ra từ Z: (16,2/108)*2 = 0,3 mol Số mol R'-COO-R: số mol muối Ag tương ứng Từ hai phương trình trên, ta có thể loại trừ số mol R'-COO-R ra khỏi công thức tính số mol trong phản ứng đốt cháy Y để tìm số mol R-OH: Số mol R-OH = 0,05 - 0,3/2 = -0,1 mol, không có nghĩa. Do đó, không có ancol R-OH trong X, mà chỉ có ancol có khối lượng mol nhỏ hơn, gọi là S-OH. S-OH là ancol đồng đẳng kế tiếp với R-OH, nên S-OH có khối lượng mol là 74. Để xác định được tên của S-OH, ta tính được số mol của nó trong X: Số mol S-OH: 0,025 Số mol R'-COO-R: 0,075 Số mol chất hữu cơ còn lại là: 0,025 + 0,075 = 0,1 mol. Ta cho gọi este là R''-COO-R'. Do đó: Số mol R''-COO-R': 0,075 Số mol R'-COO-R: 0,025 Ta cần tìm một este có khối lượng mol là 116, và có cùng số mol với R''-COO-R'. Các este có khối lượng mol là 116 là propyl propionate (C5H10O2) và methyl butyrate (C5H10O2). Ta xét thử từng este: Propyl propionate: Số mol C5H10O2 trong Y là 0,075, nên khối lượng propyl propionate là 116*0,075 = 8,7 g. Tuy nhiên, nếu m gam X đã cho khối lượng này, số mol S-OH trong X sẽ là: 0,05 mol, không khớp với số mol được tính trên. Methyl butyrate: Số mol C5H10O2 trong Y là 0,025, nên khối lượng methyl butyrate là 116*0,025 = 2,9 g. Nếu m gam X đã cho khối lượng này, số mol S-OH trong X sẽ là: 0,025 mol, khớp với số mol được tính trên. Vậy, S-OH là butan-2-ol. Đáp án là A.
Mình quên nói đây là đề HSG ha