K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cho lần lượt cùng khối lượng các kim loại Al, Mg, Fe, Zn vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư. Nhận xét nào sau đây là đúng? ( Các khí thoát ra ở cùng điều kiện).

A. Nhôm tạo ra thể tích khí thoát ra lớn nhất.

B. Mg tạo ra thể tích khí lớn nhất.

C. Zn tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

D. Fe tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

E. Các kim loại cùng tạo ra thể tích khí như nhau.

Câu 2: Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp có CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn có chứa:

A. Một đơn chất và hai hợp chất.

B. Hai đơn chất và một hợp chất.

C. Ba đơn chất.

D. Ba hợp chất.

E. Hai đơn chất và hai hợp chất.

Câu 3: Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe, Cu phản ứng với oxi thu được 18,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Nhận xét đúng về phản ứng trên là:

A. Có 2,24 lít oxi phản ứng ( ở đktc).

B. Có 0,2 mol HCl phản ứng.

C. Có 0,4 mol HCl phản ứng.

D. Có 4,48 lít khí oxi phản ứng ( ở đktc).

E. Dung dịch sản phẩm chỉ có muối.

Câu 4: Dẫn khí H2 dư qua hỗn hợp X có chứa MgO, CuO, FeO, Al2O3 nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Y tan hết trong dung dịch HCl.

B. Y có chwuas 2 kim loại

C. Z có chứa 3 chất tan.

D. Y có chứa 3 kim loại

E. Z có chứa 4 chất tan.

Câu 5: Nung nóng m gam magiê với 2,24 lít oxi( ở đktc) thu được chất rắn X. Cho X vào bình chứa dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,36 lít khí. Nhận xét nào sau đây là đúng.

A. Có 0,7 mol HCl phản ứng.

B. Khối lượng magiê ban đầu là 8,4 gam.

C. Khối lượng của X là 10 gam

D. Khối lượng magiê ban đầu là 3,6 gam.

E. Khối lượng magiê ban đầu là 4,8 gam.

Câu 6: Một lọ cồn cần được làm khan để chuẩn bị cho thí nghiệm este hóa. Người ta đã thêm từ từ CuSO4 vào lọ chứa đến khi CuSO4 không đổi màu thì dừng lại thấy đã dùng hết 8 gam muối. Biết khi hút nước tạo ra muối CuSO4.5H2O. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Ban đầu xuất hiện chất rắn màu xanh

B. Trong lọ cồn có chứa 4,5 gam nước.

C. CuSO4 hút nước chuyển sang màu vàng

D. Trong lọ cồn có chứa 0,9 gam nước

E. Trong lọ có chứa 9 gam nước.

Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ( ở đktc). Giá trị của V là:

A. 3,36

B. 2,24

C. 5,6

D. 7,28

Câu 8: Cho 4,8 gam Mg vào cốc chauws dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M thấy tan hết và thoát ra khí hiđrô. Thể tích khí thoát ra ở đktc là:

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Câu 9: Nung nóng 6 gam bột nhôm với khí oxi thu được 10,8 gam chất rắn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Chất rắn thu được có chứa 5,4 gam Al.

B. Khối lượng nhôm phản ứng là 6 gam

C. Thể tích oxi phản ứng là 3,36 lít ( ở đktc)

D. Thể tích oxi phản ứng là 6,72 lít.

Câu 10: Một bình điện phân nước sau khi điện phân thấy khối lượng nước gaimr 3,6 gam so với ban đầu. Tổng thể tích khí thoát ra ở đktc từu cả hai điện cực là:

A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 10,08 lít

D. 13,44 lít

Câu 11: Hấp thụ hết V lít khí SO3 ( ở đktc) vào cốc thủy tinh có chứa m gam nwuosc thấy thu được 100 gam dung dịch axit có nồng độ 19,6%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của V là 4,48; giá trị của m là 80,4

B. Giá trị của V là 2,24; giá trị của m là 84

C. Giá trị của V là 4,48; giá trị của m là 84

D. Giá trị của V là 2,24; giá trị của m là 80,4

Câu 12: Trong một phòng thí nghiệm dẫn 3,36 lít khí H2(đktc) qua ống nghiệm chứa 10 gam bột CuO nung nóng thu được 6,4 gam đồng. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hiệu suất phản ứng của thí nghiệm là 66,67%

B. Hiệu suất phản ứng của thí nghiệm là 80%

C. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 8,4 gam

D. Thí nghiệm tạo ra 1,8 gam hơi nước.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hượp Al, Mg, Fe bằng một lượng oxi thu được 20 gam chất rắn X, hòa tan hết X cần vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M. Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là:

A. 10,4 gam

B. 9,6 gam

C. 58,8 gam

D. 29,6 gam

Câu 14: Hòa tan hết mẩu natri nặng 4,6 gam vào cốc thủy tinh chứa 50gam nước. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 54,6 gam

B. 54,4 gam

C. 8 gam

D. 58 gam

E. 54,2 gam

Câu 15: Cho các phản ứng: Na với O2, SO2 với O2; Fe và Cl2; Cu và O2; P và O2. Số các phản ứng tạo ra sản phẩm có khả năng tác dụng với nước là:

A. 2

B. 3

C.4

D.5

E.1

Câu 16: Chất khí A có màu vằng lục, mùi hắc, độc, tuy nhiên với một lượng nhỏ lại được dùng khử trùng nước hoạt. A là:

A. Cl2

B. Br2

C. I2

D. F2

Câu 17: Khi sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH thu được:

A. Dung dịch nước clo

B. Dung dịch nước Gia-ven

C. Dung dịch clorua vôi

D. Dung dịch thuốc tím

Câu 18: Than hoạt tính có vai trò quan trọng như làm trắng đường, chế tạo mặt lọ phòng độc,.. nhờ vào tính hấp thụ. Nguyên tố tạo nên than hoạt tính là:

A. F

B. Cl

C. Si

D. S

E. C

Câu 19: Những hoạt động nào của con người không nên làm?

A. Thu gom rác thải để đúng nơi quy định

B. Trồng nhiều cây xanh

C. Để cây xanh trong phòng ngủ vào buổi tối đóng kín cửa.

D. Đun than tổ trong phòng kín

Câu 20: Ở điều kiện thích hợp, khí clo phản ứng được với những chất nào sau đây?

A. O2, NaCl

B. H2, Fe

C. Mg, NaOH

D. Cu, KCl

Có câu có hai đáp án nha!!! Các bạn giúp mk đi nha!!!

4
27 tháng 10 2019

Câu 1: Cho lần lượt cùng khối lượng các kim loại Al, Mg, Fe, Zn vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư. Nhận xét nào sau đây là đúng? ( Các khí thoát ra ở cùng điều kiện).

A. Nhôm tạo ra thể tích khí thoát ra lớn nhất.

B. Mg tạo ra thể tích khí lớn nhất.

C. Zn tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

D. Fe tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

E. Các kim loại cùng tạo ra thể tích khí như nhau.

Câu 2: Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp có CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn có chứa:

A. Một đơn chất và hai hợp chất.

B. Hai đơn chất và một hợp chất.

C. Ba đơn chất.

D. Ba hợp chất.

E. Hai đơn chất và hai hợp chất.

Câu 15: Cho các phản ứng: Na với O2, SO2 với O2; Fe và Cl2; Cu và O2; P và O2. Số các phản ứng tạo ra sản phẩm có khả năng tác dụng với nước là:

A. 2

B. 3

C.4

D.5

E.1

Câu 16: Chất khí A có màu vằng lục, mùi hắc, độc, tuy nhiên với một lượng nhỏ lại được dùng khử trùng nước hoạt. A là:

A. Cl2

B. Br2

C. I2

D. F2

Câu 17: Khi sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH thu được:

A. Dung dịch nước clo

B. Dung dịch nước Gia-ven

C. Dung dịch clorua vôi

D. Dung dịch thuốc tím

Câu 18: Than hoạt tính có vai trò quan trọng như làm trắng đường, chế tạo mặt lọ phòng độc,.. nhờ vào tính hấp thụ. Nguyên tố tạo nên than hoạt tính là:

A. F

B. Cl

C. Si

D. S

E. C

Câu 19: Những hoạt động nào của con người không nên làm?

A. Thu gom rác thải để đúng nơi quy định

B. Trồng nhiều cây xanh

C. Để cây xanh trong phòng ngủ vào buổi tối đóng kín cửa.

D. Đun than tổ trong phòng kín

Câu 20: Ở điều kiện thích hợp, khí clo phản ứng được với những chất nào sau đây?

A. O2, NaCl

B. H2, Fe

C. Mg, NaOH

D. Cu, KCl

Mấy câu kia làm sau nhé!

27 tháng 10 2019

âu 1: Cho lần lượt cùng khối lượng các kim loại Al, Mg, Fe, Zn vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư. Nhận xét nào sau đây là đúng? ( Các khí thoát ra ở cùng điều kiện).

A. Nhôm tạo ra thể tích khí thoát ra lớn nhất.

B. Mg tạo ra thể tích khí lớn nhất.

C. Zn tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

D. Fe tạo ra thể tích khí nhỏ nhất.

E. Các kim loại cùng tạo ra thể tích khí như nhau.

Câu 2: Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp có CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn có chứa:

A. Một đơn chất và hai hợp chất.

B. Hai đơn chất và một hợp chất.

C. Ba đơn chất.

D. Ba hợp chất.

E. Hai đơn chất và hai hợp chất.

Câu 3: Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe, Cu phản ứng với oxi thu được 18,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Nhận xét đúng về phản ứng trên là:

A. Có 2,24 lít oxi phản ứng ( ở đktc).

B. Có 0,2 mol HCl phản ứng.

C. Có 0,4 mol HCl phản ứng.

D. Có 4,48 lít khí oxi phản ứng ( ở đktc).

E. Dung dịch sản phẩm chỉ có muối.

Câu 4: Dẫn khí H2 dư qua hỗn hợp X có chứa MgO, CuO, FeO, Al2O3 nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Y tan hết trong dung dịch HCl.

B. Y có chwuas 2 kim loại

C. Z có chứa 3 chất tan.

D. Y có chứa 3 kim loại

E. Z có chứa 4 chất tan.

Câu 5: Nung nóng m gam magiê với 2,24 lít oxi( ở đktc) thu được chất rắn X. Cho X vào bình chứa dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,36 lít khí. Nhận xét nào sau đây là đúng.

A. Có 0,7 mol HCl phản ứng.

B. Khối lượng magiê ban đầu là 8,4 gam.

C. Khối lượng của X là 10 gam

D. Khối lượng magiê ban đầu là 3,6 gam.

E. Khối lượng magiê ban đầu là 4,8 gam.

Câu 6: Một lọ cồn cần được làm khan để chuẩn bị cho thí nghiệm este hóa. Người ta đã thêm từ từ CuSO4 vào lọ chứa đến khi CuSO4 không đổi màu thì dừng lại thấy đã dùng hết 8 gam muối. Biết khi hút nước tạo ra muối CuSO4.5H2O. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Ban đầu xuất hiện chất rắn màu xanh

B. Trong lọ cồn có chứa 4,5 gam nước.

C. CuSO4 hút nước chuyển sang màu vàng

D. Trong lọ cồn có chứa 0,9 gam nước

E. Trong lọ có chứa 9 gam nước.

Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ( ở đktc). Giá trị của V là:

A. 3,36

B. 2,24

C. 5,6

D. 7,28

Câu 8: Cho 4,8 gam Mg vào cốc chauws dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M thấy tan hết và thoát ra khí hiđrô. Thể tích khí thoát ra ở đktc là:

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Câu 9: Nung nóng 6 gam bột nhôm với khí oxi thu được 10,8 gam chất rắn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Chất rắn thu được có chứa 5,4 gam Al.

B. Khối lượng nhôm phản ứng là 6 gam

C. Thể tích oxi phản ứng là 3,36 lít ( ở đktc)

D. Thể tích oxi phản ứng là 6,72 lít.

Câu 10: Một bình điện phân nước sau khi điện phân thấy khối lượng nước gaimr 3,6 gam so với ban đầu. Tổng thể tích khí thoát ra ở đktc từu cả hai điện cực là:

A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 10,08 lít

D. 13,44 lít

Câu 11: Hấp thụ hết V lít khí SO3 ( ở đktc) vào cốc thủy tinh có chứa m gam nwuosc thấy thu được 100 gam dung dịch axit có nồng độ 19,6%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của V là 4,48; giá trị của m là 80,4

B. Giá trị của V là 2,24; giá trị của m là 84

C. Giá trị của V là 4,48; giá trị của m là 84

D. Giá trị của V là 2,24; giá trị của m là 80,4

Câu 12: Trong một phòng thí nghiệm dẫn 3,36 lít khí H2(đktc) qua ống nghiệm chứa 10 gam bột CuO nung nóng thu được 6,4 gam đồng. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hiệu suất phản ứng của thí nghiệm là 66,67%

B. Hiệu suất phản ứng của thí nghiệm là 80%

C. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 8,4 gam

D. Thí nghiệm tạo ra 1,8 gam hơi nước.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hượp Al, Mg, Fe bằng một lượng oxi thu được 20 gam chất rắn X, hòa tan hết X cần vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M. Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là:

A. 10,4 gam

B. 9,6 gam

C. 58,8 gam

D. 29,6 gam

Câu 14: Hòa tan hết mẩu natri nặng 4,6 gam vào cốc thủy tinh chứa 50gam nước. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 54,6 gam

B. 54,4 gam

C. 8 gam

D. 58 gam

E. 54,2 gam

Câu 15: Cho các phản ứng: Na với O2, SO2 với O2; Fe và Cl2; Cu và O2; P và O2. Số các phản ứng tạo ra sản phẩm có khả năng tác dụng với nước là:

A. 2

B. 3

C.4

D.5

E.1

Câu 16: Chất khí A có màu vằng lục, mùi hắc, độc, tuy nhiên với một lượng nhỏ lại được dùng khử trùng nước hoạt. A là:

A. Cl2

B. Br2

C. I2

D. F2

Câu 17: Khi sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH thu được:

A. Dung dịch nước clo

B. Dung dịch nước Gia-ven

C. Dung dịch clorua vôi

D. Dung dịch thuốc tím

Câu 18: Than hoạt tính có vai trò quan trọng như làm trắng đường, chế tạo mặt lọ phòng độc,.. nhờ vào tính hấp thụ. Nguyên tố tạo nên than hoạt tính là:

A. F

B. Cl

C. Si

D. S

E. C

Câu 19: Những hoạt động nào của con người không nên làm?

A. Thu gom rác thải để đúng nơi quy định

B. Trồng nhiều cây xanh

C. Để cây xanh trong phòng ngủ vào buổi tối đóng kín cửa.

D. Đun than tổ trong phòng kín

Câu 20: Ở điều kiện thích hợp, khí clo phản ứng được với những chất nào sau đây?

A. O2, NaCl

B. H2, Fe

C. Mg, NaOH

D. Cu, KCl

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

7 tháng 4 2019

Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được  V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí...
Đọc tiếp

X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được  V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.

(a) Viết công thức cấu tạo của  X, Y, Z, Y1 và Y2.

(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.

1
4 tháng 1 2017

(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit

- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol

Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)

Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí

+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)

+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)

+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol

Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2

Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1

=> Este Z có 2 chức

* Đốt cháy muối natri của X:

Muối natri của X có dạng RO4Na2

Gọi số mol muối của X là x (mol)

BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)

BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3

=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)

BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3

=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x

=> x = 0,01 mol

=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28  => CTPT của X là C4H6O4

* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken

=> MY1 = MY – 18

=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)

Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.

- Cấu tạo Y1:

- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH

- Cấu tạo Y: 

- Cấu tạo X:

HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH

- Cấu tạo Z:

Hoặc

(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G: 

- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:

118x + 86y + 254z = 7,8 (1)

- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:

C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O

x                3,5x

C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O

y                7y

C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O

z                    17,5z

Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)

- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:

C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O

x                              2x                     x

C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH

z                                     2z                    z                        2z

nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)

Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:

 

Sau phản ứng thu được:

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợpBài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B...
Đọc tiếp

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp

Bài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl  và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!

0
7 tháng 11 2017

a)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Pt: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Giả sử P2 = kP1

=> a=0.1

=> m = 128,8g

b)

2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe

          0,1       0,225

=> 0,225y = 0,3x => 3y = 4x

=> Fe3O4

19 tháng 4 2022

Mg+2HCl->MgCl2+H2

x---------2x

Fe+2HCl->MgCl2+H2

y------2y

Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=6\\2x+2y=0,2\end{matrix}\right.\)

=>số âm kiểm tra lại đề

13 tháng 4 2018

m rắn giảm = mO (oxit) => nO (oxit) = (1,6 – 1,408) : 16 = 0,012mol

Dễ thấy n­ = nO (oxit) = 0,012mol

=> nH2 ban đầu = 0,012 : 80% = 0,015

=> nFe = nH2= 0,015 → x = 0,015

Ta có: CO + O(Oxit) → CO2

Vì: m(Rắn giảm) = mO(Oxit) → nO(Oxit) = (3,86 – 3,46) : 16 = 0,025

TH1: cả 2 oxit đều bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = y + 3z = 0,025 kết hợp với (1) loại

TH2: chỉ có MO bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = nMO = 0,025 → y = 0,025 kết hợp với (1) => z = 0,01

Kết hợp với (*) => M = 64 (Cu)

TH3: chỉ có R2O3 bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = 3.nR2O3 → z = 0,025/3 kết hợp với  (1) => y = 0,03

Kết hợp với (*) y => M lẻ => loại

Vậy %m các chất trong X là: 21,76%; 51,81%; 26,43%

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

BT
26 tháng 12 2020

1) muối axit là NaHCO3 

CO  +  NaOH  → NaHCO3 

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam

C% =\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100 => mdd NaOH = \(\dfrac{8.100}{25}\) = 32gam

2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag

2Cu + O2  --> 2CuO

Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng

CuO  + HCl --> CuCl2 + H2O

=> Chất rắn B còn lại là Ag 

26 tháng 12 2020

1) muối axit là NaHCO3 

CO  +  NaOH  → NaHCO3 

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam

C% =mctmddmctmdd.100 => mdd NaOH = 8.100258.10025 = 32gam

2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag

2Cu + O2  --> 2CuO

Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng

CuO  + HCl --> CuCl2 + H2O

=> Chất rắn B còn lại là Ag