Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{4}=0,01M\)
b, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,02 0,02
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Cảm ơn nha