Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2S}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.05}{0.02}=2.5>2\)
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+H_2O\)
\(0.04........0.02..............0.02\)
\(n_{Na_2S}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.05-0.04=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.1=0.024\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.024}{0.02}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2S}=a\left(mol\right),n_{NaHS}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.024\\a+b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.004\\b=0.016\end{matrix}\right.\)
`n_[SO_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[NaOH]=0,1.0,5=0,05(mol)`
Có:`T=[0,05]/[0,1]=0,5`
`=>` Tạo muối `Na_2 SO_3`
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
\(n_{SO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
nNaOH = 1.0,15 = 0,15 (mol)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,15}{0,45}=0,33\) => Tạo muối NaHSO3
PTHH: NaOH + SO2 --> NaHSO3
0,15-------------->0,15
=> mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 (g)
Cu +2H2SO4----> CuSO4+SO2+2H2O
nSO2=nCu=12,8/64=0,2 mol.
nNaOH=(125.1,28.25)/100=40 gam =>nNaOH=1 mol
nNaOH/nSO2=1/0,2=5 tạo ra muối Natrisunfit Na2SO3
nNa2SO3=nSO2=0,2=> CMNa2SO3=0,2/0,125=1,6 M.
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
nNaOH = 0,4.x (mol)
- Nếu chất rắn sau pư gồm Na2SO3, NaHSO3
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,4x-->0,2x----->0,2x
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
(0,12-0,2x)<-(0,12-0,2x)----->(0,24-0,4x)
=> hh rắn \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2SO_3:0,4x-0,12\left(mol\right)\\NaHSO_3:0,24-0,4x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 126(0,4x - 0,12) + 104(0,24 - 0,4x) = 17,52
=> \(x=\dfrac{48}{55}\)( Thử lại => Không thỏa mãn)
- Nếu rắn sau pư là Na2SO3
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{17,52}{126}=\dfrac{73}{525}\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: nSO2 = \(\dfrac{73}{525}\) (mol) => Vô lí
- Nếu rắn sau pư là NaHSO3
\(n_{NaHSO_3}=\dfrac{17,52}{104}=\dfrac{219}{1300}\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: \(n_{SO_2}=\dfrac{219}{1300}\left(mol\right)\) => Vô lí
- Nếu rắn sau pư gồm Na2SO3 và NaOHdư
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,24<---0,12----->0,12
=> hh rắn \(\left\{{}\begin{matrix}NaOH:0,4x-0,24\left(mol\right)\\Na_2SO_3:0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 40(0,4x - 0,24) + 0,12.126 = 17,52
=> x = 0,75 (Thử lại => Thỏa mãn)
Vậy x = 0,75
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,3 0,3
\(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,3 0,1 0,15 0,1
a) A : khí H2 , D : Kết tủa Al(OH)3
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{6}< \dfrac{0,1}{1}=>Al_2\left(SO_4\right)_3dư\)
\(\Rightarrow m_D=m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
c) Dung dịch D gồm : Al2(SO4)3 dư và K2SO4
\(C_{MK2SO4}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
\(C_{MAl2\left(SO4\right)3dư}=\dfrac{0,1-\dfrac{0,3}{6}}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1:
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{100.10}{100.40}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\) > 2.
Ta có PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Số mol: 0,1----> 0,2
Ta có: NaOH dư, nNaOH(dư) \(=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
a) Sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}0,1\left(mol\right)Na_2SO_3\\0,05\left(mol\right)NaOH\end{matrix}\right.\)
b) mdung dịch sau phản ứng = \(m_{SO_2}+m_{DdNaOH}=0,1.64+100=164\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,05.40}{164}.100=1,22\%\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,1.126}{164}.100=7,68\%\)