K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2020

Câu 1 á, anh nghĩ dùng nước và quỳ tím, còn câu 2 cách 2 thì là chỗ 2 PT cuối thu được 2 kim loại, ta lấy nam châm hút sắt thì còn lại Cu thôi

13 tháng 8 2020

Câu 2:

Cho Cho Al tác dụng với hỗn hợp rồi cho hỗn hợp tác dụng với HCl theo các PT sau:

2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu

2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe

Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

Cu không tác dụng với HCl nên ta chỉ cần lọc chất rắn là được Cu nguyên chất

_Cách 2:

Cho hỗn hợp tác dụng với HCl, sau đó cho dd tác dụng với Al. dùng nam châm hút sắt thì ta thu được Cu nguyên chất

Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O

CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O

FeCl3 + Al ---> AlCl3 + Fe

CuCl2 + Al ---> AlCl3 + Cu

22 tháng 2 2022

Cho Al tác dụng với dung dịch HCl:

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

Cho H2 khử hỗn hợp oxit:

Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

Thả hỗn hợp kim loại vào dung dịch HCl:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Cứ không phản ứng

Lọc lấy Cu tinh khiết.

22 tháng 2 2022

- Hòa tan hh vào dd HCl dư, thu đc dd gồm CuCl2, FeCl3, HCl:

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

- Thêm tiếp Al dư vào dd, thu được hh rắn gồm Cu, Fe, Al:

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)

\(Al+FeCl_3\rightarrow AlCl_3+Fe\)

- Hòa tan hh rắn vào dd HCl dư, chất rắn không tan là Cu

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
1 tháng 4 2022

ta nhỏ nước , nhúm quỳ 

-Chất ko tan là Al2O3, MgO

- chất làm quỳ chuyển đỏ :P2O5

-Chất làm quỳ chuyển xanh :K2O

-Chất làm quỳ chuyển xanh , có khí thoát ra :K

sau đó lấy dd làm quyd chuyển đỏ nhỏ vào 2 chất còn lại :

-chất tan là Al2O3

- ko ht là MgO

2K+2H2O->2KOH+H2

K2O+H2O->2KOH

P2O5+3H2O->2H3PO4

2KOH+Al2O3->2KAlO2+H2O

14 tháng 9 2021

1. Tách mẫu thử.

Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.

Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5

Còn lại cho tác dụng với nước.

Nếu có phản ứng --> Na2O

Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH

Còn lại là MgO

 

14 tháng 9 2021

Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.

Dùng quỳ tím 

Hóa đỏ --> P2O5

Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

 

10 tháng 4 2022

2 bài này mình giúp bn rồi nhé, bn kiểm tra lại ha :D

10 tháng 4 2022

>< uci c oii

7 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho nước có pha lần dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử

- mẫu thử nào tan, xuất hiện khí không màu, làm dung dịch hóa đỏ là Na

\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

- mẫu thử nào tan, làm dung dịch hóa đỏ là Na2O

\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\)

- mẫu thử nào tan là P2O5

\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)

Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch HCl :

- mẫu thử nào tan, xuất hiện khí không màu là Fe

\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)

- mẫu thử nào không tan là Cu

7 tháng 3 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho nước lần lượt vào các chất : 

- Tan , sủi bọt : Na 

- Tan , tạo dd : Na2O , P2O5 (1) 

- Không tan : Fe , Cu (2) 

Cho quỳ tím vào dd ở (1) : 

- Hóa xanh : Na2O 

- Hóa đỏ : P2O5 

Cho dd HCl vào các chất ở (2) : 

- Tan , sủi bọt : Fe 

- Không tan : Cu 

7 tháng 4 2022

Trích mỗi chất bột một ít làm mẫu nghiệm.

Cho hòa tan các chất bột đó vào nước 

Cho quỳ thử qua các mẫu ta thấy
+ Làm cho quỳ hóa xanh là Na2O

+ Ko hiện tượng là Al2O3 và MgO (nhóm I)
Cho d2 NaOH ( tạo được ở trên) đi qua các mẫu thử nhóm (I):
+ Hòa tan hoàn toàn là Al2O3
+ Không hiện tượng là MgO

b)

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH

+ Không ht: NaCl

+ Kết tủa xanh trắng: FeSO4

FeSO4 + 2NaOH -->Fe(OH)2↓↓ + Na2SO4

+ Kết tủa xanh: CuSO4

CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2↓↓ + Na2SO4

+ Kết tủa trắng: MgCl2

MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2↓↓ + 2NaCl

+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3

c)

cho quỳ vào từng mẫu thử:

nhóm 1: Quỳ chuyển đỏ: HCl và H2SO4

nhóm 2: Quỳ chuyển Xanh: NaOH

nhóm 3: quỳ k đổi màu: NaCl 

cho nhóm 1 vào BaOH:

kết tủa trắng: H2SO4:

H2SO4+BaOH=>BaSO4+H2O

k hiện tượng : HCl

 

a) 

- Hòa tan các chất rắn vào nước dư

+ Chất rắn tan: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn không tan: Al2O3, MgO (2)

- Hòa tan chất rắn ở (2) vào dd NaOH dư

+ Chất rắn tan: Al2O3

Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O

+ Chất rắn không tan: MgO

b)

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: MgCl2

MgCl2 + 2NaOH --> 2NaCl + Mg(OH)2\(\downarrow\)

+ Kết tủa xanh: CuSO4

CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

+ Kết tủa xanh trắng: FeSO4

FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

c)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: NaCl

- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2

+ Không hiện tượng: HCl

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

d) 

- Cho các chất tắc dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển xanh: Na2CO3, K2S, NaOH (1) 

+ QT không chuyển màu: K2SO4, BaCl2 (2)

- Cho dd ở (1) tác dụng với dd HCl dư

+ Có khí không mùi thoát ra: Na2CO3

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: K2S

\(K_2S+2HCl\rightarrow2KCl+H_2S\)

+ Không hiện tượng: NaOH

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

- Cho dd ở (2) tác dụng với dd Ba(OH)2

+ Kết tủa trắng: K2SO4

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)

+ Không hiện tượng: BaCl2

31 tháng 3 2022

Cho Al tác dụng với HCl sau đó thu được chất khí đó là H2

Dẫn khí H2 qua hh oxit thu được hh kim loại

Cho hh kim loại tác dụng với dd HCl, sau đó lọc lấy chất rắn ko tan đó là Cu

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

20 tháng 3 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O

CaO + H2O --> Ca(OH)2

Na2O + H2O --> 2NaOH

=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl

+ Chất rắn không tan: MgO

- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O

2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O