Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Loại gió thổi thường xuyên ở đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Gió Đông cực. B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Mậu dịch C. Gió mùa
Câu 2. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3. Nhiệt độ trung bình của đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Dưới 100C B. Dưới 200C
C. Trên 100C D.Trên 200C
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm của đới ôn đới:
A. Dưới 500mm B. Từ 500 mm- 1000mm
C. 1000 mm – 1500 mm D. Từ 1500 mm – 2000 mm.
TK :
- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
Trình bày khái quát đặc điểm của đới nóng, đới lạnh, đới ôn hoà( ranh rới, nhiệt độ, lượng mưa, gió)
-Đới Nhiệt đới (1 đới)
-Đới Ôn đới (2 đới)
-Đới Hàn đới (2 đới)
-Vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới): từ 23º27’B đến 66º33’B và từ 23º27’N đến 66º33’N .-Vị trí của hai đới lạnh (hay hàn đới): từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) và từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam).-Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23º27’ B đến 23º27’ N.
-Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới:
+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.
+ Quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.
-Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm.– Đặc điểm của khí hậu ôn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới.
– Đặc điểm của khí hậu hàn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày.
+ Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực.
Đặc điểm | Đới Nhiệt đới | Đới Ôn đới (2 đới) | Đới Hàn đới (2 đới) |
Vị trí | - Từ 23º27’ B đến 23º27’ N | - Từ 23º27’B đến 66º33’B và - Từ 23º27’N đến 66º33’N | - Từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) - Từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam). |
Nhiệt độ | - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Quanh năm nóng. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. - Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày. - Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. |
Gió | - Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực. |
Lượng mưa trung bình năm | - Đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm. | 500 – 1000mm | dưới 500 mm. |
Câu 1. (0,5 điểm) Các mỏ khoáng sản như Đồng, Chì, vàng,... là các mỏ khoáng sản:
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Kim loại màu
D. Phi kim loại
Câu 2. (0,5 điểm) Trong không khí thì khí Oxi chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 sau khí:
A. Khí cacbonic
B. Khí nito
C. Hơi nước
D. Hidro
Câu 3. (0,5 điểm) Nhiệt độ trung bình ngày thường được đo vào các thời điểm:
A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ
B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ
C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ
D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ
Câu 4. (0,5 điểm) Gió Tín Phong còn được gọi là gió:
A. Gió Đông cực
B. Gió biển
C. Gió Mậu Dịch
D. Gió Tây ôn đới
Câu 5. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có các đới khí hậu là:
A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 6. (0,5 điểm) Nhiệt độ không khí không thay đổi theo:
A. Độ cao
B. Vĩ độ
C. Mức độ gần hay xa biển
D. Màu nước biển
Câu 7. (0,5 điểm) Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là:
A. Dọc hai chí tuyến
B. Vùng xích đạo và nơi đón gió
C. Dọc 2 bên đường vòng cực
D. Sâu trong nội địa
Câu 8. (0,5 điểm) Sóng biển là:
A. Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
B. Là dòng chuyển động trên biển và đại dương
C. Là hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra
D. Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền
Câu 9. (0,5 điểm) Có mấy loại thủy triều:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. (0,5 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm:
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan