K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

32 D

33 C

22 tháng 10 2021

32.d  33.c

27 tháng 1 2019

Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked, offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.

27 tháng 1 2019

All of the special holidays in my country, I Tet the most. Tet is an occasion to everyone get together in warm atmosphere. Before Tet holiday, Everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, foods ...

Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spends more time on visiting my relatives, friends and colleagues. Especially, I give to each other the best wishes for the new year. Tet is an opportunity for children receive lucky money. There is a funny thing that people try to avoid argument or saying any bad things at Tet. I love Tet holiday!

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become extinct if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught alive , and sold as...
Đọc tiếp

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become extinct if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught alive , and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habit at-the place where they live is disappearing. More land is used for farms, for houses and industry, and there are fewer open places than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and harm the wildlife. The most successful animals on the earth - human beings will soon be the only ones left, unless we can solve this problem.

27. What does the word “extinct” in line two mean?

A. dead

B. no longer in existence

C. suffering from a mental or physical handicap

D. not in a place because of illness

28. The word “this” in line three refers to…………….

A. the fact that many species of animals could easily become extinct

B. the fact that people are more aware that wildlife is in danger

C. wildlife

D. danger

29. According to the passage, one of the reasons that people hunt animals is……………..

A. They want their fur and other valuable parts of their bodies

B. They want to sell them as pets

C. They consider this a sport

D. They want to kill them

30. Which of the following is not true?

A. Human beings are the most successful animals on earth.

B. If we can solve the problem, we will soon be the only ones left.

C. Farmers use chemicals in order to grow better crops.

D. Chemicals pollute the environment.

31. What can be the best title of the passage?

A. Protect Our Earth.                          B. Birds are in Danger.

C. The Threat to the Environment.     D. The Most Successful Animals.

5
4 tháng 4 2022

27. B. (no longer in existence : Không còn tồn tại)

28. A (the fact that many species of animals could easily become extinct : thực tế là nhiều loài động vật có thể dễ dàng tuyệt chủng)

29. A (They want their fur or other valuable parts of their bodies : Họ muốn lông hoặc các bộ phận có giá trị khác trên cơ thể) (trong đoạn văn có chỗ : In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable pasts of their bodies)

30. B (If we can solve the problem, we will soon be the only ones left : Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề, chúng ta sẽ sớm là những người duy nhất còn lại)

31. C (the threat to the environment : mối đe dọa đối với môi trường)

THAM KHẢO

4 tháng 4 2022

27. B. (no longer in existence : Không còn tồn tại)

28. A (the fact that many species of animals could easily become extinct : thực tế là nhiều loài động vật có thể dễ dàng tuyệt chủng)

29. A (They want their fur or other valuable parts of their bodies : Họ muốn lông hoặc các bộ phận có giá trị khác trên cơ thể) (trong đoạn văn có chỗ : In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable pasts of their bodies)

30. B (If we can solve the problem, we will soon be the only ones left : Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề, chúng ta sẽ sớm là những người duy nhất còn lại)

31. C (the threat to the environment : mối đe dọa đối với môi trường)

THAM KHẢO

25 tháng 3 2022

Read and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)

 những câu hỏi có trợ động từ là “does” khi trả lời cần làm gì?

Hi! My Name is Mai, I’m sixteen years old and I live in Vietnam.My favourite food is fish and chips! I also would like salad and tomatoes, but I never eat carrots. I sometimes eat some ice cream, it’s very delicious! I would like to drink tea and strawberry milkshake in the afternoon.Strawberry milkshake is my favourite drink. I usually drink two cups of tea every day. But Today I’d like to drink orange juice, So I am going to the supermarket.

1. What is her name?

Mai

2.What is her favourite food?

Fish and chips

3. What is her favourite drink?

Strawberry milkshake

4.How many cups of tea does she drink everyday ?

2

5.What would she like to drink today?

Orange juice

27 tháng 10 2021

mình sửa cả chỗ bạn sai luôn nhé .-. sai nhiều quá tr

II.

1. hobby (sở thích)

2. new comer(người mới đến)

3. e-mail 

4. foreign language (tiếng nước ngoại)

5. foreign (người nước ngoài)

6. good at (giỏi ở)

7. stick ... on (dán cái j lên)

8. guess (đoán)

9. favourite (thích nhất)

10. Because (Bởi vì)

7 tháng 9

Câu ko hỏi vẫn sai, hết cíu...

Đáp án nèk

1. hobby

2. new comer

3. e-mail 

4. foreign language

5. foreign

6. good at

7. stick ... on

8. guess

9. favourite

10. Because

Chú ý hơn nha:)))

2 tháng 10 2021

18. laughing

19. to do

20. doing

2 tháng 10 2021

1. laughing

2. to do

7 tháng 1 2022


sân chơi gầm

7 tháng 1 2022

dưới lòng đất

14 tháng 8 2018

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần ghi nhớ

1. Gọi tên thủ đô và quốc tịch:

  • Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , Beijing
  • Quốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese

2. Hỏi – Đáp đến từ đâu, giới thiệu quốc tịch: Tôi đến từ...... Tôi là người nước....

- Where are you from? - I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.

- Where is he/she from? - He/She is from England. He/ She is English.

3. Đọc số thứ tự: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),...ninth (9th), tenth (10th)

  • eleventh (11th), twelfth (12th), thirteenth (13th), fourteen (14th), fifteen (15th), sixteen(6th),...
  • twentieth (20th), twentieth- first (21st), twentieth-second (22nd), twentieth- third (23rd),...
  • thirtieth (30th), thirtieth - first (31st)

4. Hỏi – đáp về ngày tháng: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày.... tháng...

- What day is today? - It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)

-What’s the date today? - It’s October 10th 2009.

5. Hỏi – đáp về ngày sinh: Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày.... tháng...

  • When were you born? - I was born on September 20th

6. Hỏi số lượng đếm được: Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có..... người trong nhà tôi.

  • How many people are there in your family? - There are three/ four... people in my family.

7. Hỏi - đáp về tên của một người: Tên của..... là gì?./ Tên của..... là .....

- What’s your name? - My name ‘s Quan.( my: của tôi)

- What’s your father’s name? - His name’s Nam. ( his: của cậu ấy)

- What’s your mother’s name? - Her name’s Mai. ( her: của cô ấy)

8. Gọi tên nghề nghiệp: a post man (bưu tá), a factory worker (CN), a farmer (ND), a doctor (BS), a nurse(YT), a singer, a footballer, a dancer, a musician, a taxi driver, an engineer(KS)...

9. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người: ... làm nghềø gì.... ./ ... là một........

- What do you do? - I am a post man.

- What does your father/ mother do? - He’s / She’s a doctor. ( father: cha/ mother: mẹ)

10. Nói về công việc yêu thích: ... muốn trở thành một....

- I want to be a nurse. He/ She wants to be an engineer.

11. Hỏi – Đáp về nơi làm việc: ....làm việc ở đâu?/ .....làm ở tại.....

- Where do you work? - I study at Quang Son B Primary School.

- Where does he/ she work? - He/ She works at Bach Mai Hospital. (Bệnh viện BM).

12. Gọi tên các hoạt động cụ thể: read a book, write a letter, draw a picture, sing a song...

13. Hỏi – Đáp về hoạt động đang xảy ra: ....đang làm gì? ....đang (làm gì) ....

- What are you doing? - I’m writing a letter. (viết một lá thư)

- What is he/ she doing? - He/ She is singing a song. ( hát một bài)

14. Gọi tên các hoạt động giải trí: play skipping rope/ badminton / hide and seek, go swimming..

15. Hỏi ý kiến và phản hồi về các hoạt động giải trí: Bạn có muốn.....?/ Dĩ nhiên có.

- Do you want to play hide and seek? - Sure./ Yes, I do.

16. Liệt kê mức độ thường xuyên: always, usually, sometimes, never, once a week, twice a week

17. Hỏi – Đáp về sự thường xuyên: ....bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng,.. .

- How often do you play football? - Sometimes.

18. Gọi tên các lễ hội: School Festival, School Games, Song Festival

19. Hỏi – Đáp một người ở đâu ở quá khứ: Hôm qua ..... ở đâu? – ... đã ở tại......

- Where were you yesterday? - I was at the School Festival.

- Where was he/ she yesterday? - He/ She was at the Song Festival.

20. Hỏi – Đáp các hoạt động/ sự kiện ở quá khứ: ..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì)......

- What did you do at the festival? - I played sports and games.

21. Gọi tên các bộ phận cơ thể: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth - Head, neck, arm, hand, leg, foot

22. Gọi tên chứng bệnh thông thường: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache

23. Hỏi – Đáp về các chứng bệnh thông thường: ... có vấn đề gì?/ T bị .....

- What’s the matter with you?/ I have a fever.

24. Các lời khuyên : see a doctor, take some aspirins, not go out, not go to school...

- I have a headache. - You should take some medicine. ( Bạn nên uống thuốc aspirin)

- She has a cough. - She shouldn’t go out. (Cô ấy không nên đi ra ngoài)

25. Các hoạt động cuối tuần: went to the cinema, wrote a letter, visited Ha Long Bay, played football

26. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua: Cuối tuần qua..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì).....

- What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter.

27. Các tính từ miêu tả: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting

28. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc:Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt

- What was it ? - It was interesting.

29. Các hoạt động ở nhà: clean the floor, watch TV, cook dinner, listen to music, play chess

  • Did you clean the floor yesterday? Hôm qua bạn có lau nền nhà không?
  • Yes, I did. / No, I didn’t. Vâng, có. / Ồ, không

30. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai:

- What are you going to do tomorrow? Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

- I’m going to play badminton. Tôi sẽ chơi cầu lông.

- Are you going to have a picnic? Bạn sẽ đi dã ngoại không?

- Yes, I am. /No, I am not. Vâng, tôi sẽ. /Ồ, tôi sẽ không.

31. Diễn tả về mùa và thời tiết:- Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông)

- Weather: warm, hot, cool, cold ( ấm/ nóng/ mát/ lạnh )

32. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước: Có mấy mùa ở nước......? Có ....mùa. Chúng là...

- How many seasons are there in England?

- There are four. They are spring, summer, autumn, winter.

33. Hỏi - Đáp về thời tiết vào các mùa: Vào mùa.... thời tiết như thế nào? Trời ấm/ nóng/ mát/ lạnh

- What’s the weather in spring? - It’s warm.

- What’s the weather today? - It’s hot.

34. Các hoạt động ngoài trời: go swimming, go fishing, go skiing, go camping

35. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:..... thường làm gì vào mùa? ... thường (làm gì)..

- What do you usually do in the summer? - I usually go fishing.

36. Các điểm tham quan: zoo, museum, swimming pool, amusement park

37. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho một chuyến đi đến các điểm tham quan:

- Where are you going tomorrow? Bạn định đi đâu vào ngày mai?

- I’m going to the zoo. Tôi sẽ chơi sở thú.

- Is he/she going the museum? Cô ấy/ cậu ấy định đi đâu vào ngày mai?.

- Yes, he/she is. / No, he/she isn’t.. Vâng, cô ấy/ cậu ấy sẽ. / Ồ, cô ấy/ cậu ấy sẽ không.

38. Hỏi – Đáp về phương hướng: ...ở đâu? Rẽ trái/ phải/ đi thẳng. Nó ở bên trái/ phải.

- Where’s the museum? Turn left/ Turn right/ Go ahead. It’s on your left/ right.

39. Hỏi đáp về khoảng cách: Từ đây đến......bao xa? Nó khoảng...... mét/ kilomét.

- How far is it from here to Ha Long Bay? - It’s about 100 kilometers.

40. Hỏi đáp về phương tiện đi lại: ... đến ... bằng phương tện gì? Bằng xe buýt.

- How do we get there? - By bus. / How is he going to get there? – By bus.

14 tháng 8 2018

1.S+V(es/s)/V+O

2.S+tobe+V(ing)+0

3.S+was/were+adj/n/adv

4.S+V(ed)+O

5.S+has/have+V(ed/cột 2)+O

5 tháng 11 2021

Mọi người làm hộ tui với gấp lắm mọi người

thanghoa

5 tháng 11 2021

A

13 tháng 10 2021

điên à

13 tháng 10 2021

ko bài cô bắt làm thế giúp mink đi