K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`@` `\text {dnammv}`

`1,`

`a,` Gọi ct chung: \(\text{C}^{\text{IV}}_x\text{O}^{\text{II}}_{\text{y}}\)

Theo qui tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\rightarrow\dfrac{\text{x}}{\text{y}}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)

`-> \text {x=1, y=2}`

`-> \text {CTHH: CO}_2`

\(\text{PTK}_{\text{CO}_2}=12+16\cdot2=44\text{ }< \text{amu}>\)

`b,`

Gọi ct chung: \(\text{Na}^{\text{I}}_{\text{x}}\left(\text{SO}_4\right)^{\text{II}}_{\text{y}}\)

Theo qui tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\rightarrow\dfrac{\text{x}}{\text{y}}=\text{ }\dfrac{\text{II}}{\text{I}}\)

`-> \text {x=2, y=1}`

`-> \text {CTHH: Na}_2 \text {SO}_4`

PHẦN II. TỰ LUẬNCâu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.Câu 41:a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).Câu 42: a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?b) Tần số là gì? Nêu đơn vị...
Đọc tiếp

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.

Câu 41:

a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?

b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).

Câu 42:

a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?

c) Tiếng ồn là gì?  Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây

a)     Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay

b)      Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?

Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.

Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ  của xe trong suốt quá trình chuyển động

 Câu 46:

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?

b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?

Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.

Description: Hình 8.3 SGK KHTN 7 Cánh diều

Từ đồ thị tìm:

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.

+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.

Khoảng thời gian nào vật đứng yên?

Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.

a)      Tốc độ của vật là 2 m/s.

b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.                                                  

c)       Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.

d)      Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.

 Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

Description: SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 9 2023

a: \(HBr:H\left(I\right);Br\left(I\right)\)

\(H_2S:H\left(I\right);S\left(II\right)\)

\(CH_4:C\left(IV\right);H\left(I\right)\)

b: \(Fe_2O_3:Fe\left(III\right);O\left(II\right)\)

\(CuO:O\left(II\right);Cu\left(II\right)\)

\(Ag_2O:O\left(II\right);Ag\left(I\right)\)

20 tháng 12 2022

Gọi x là hóa trị của Fe:
\(FeO\left(II\right)=x . 1=II . 1=\dfrac{II . 1}{1}=II\)  
=> Fe trong hợp chất FeO hóa trị II.
\(Fe_2O_3\left(II\right)=x . 2=II . 3=\dfrac{II . 3}{2}=III\) 
=> Fe trong hợp chất Fe2O3 hóa trị III.
 

\(a,CTHH:KCl\) , \(\text{K.L.P.T}=39+35,5=74,5< amu>.\)

\(CTHH:BaS\) , \(\text{K.L.P.T}=137+32=169< amu>.\)

\(CTHH:Al_2O_3\) , \(\text{K.L.P.T}=27.2+16.3=102< amu>.\)

\(b,CTHH:K_2SO_4\) , \(\text{K.L.P.T}=39.2+32+16.4=174< amu>.\)

\(CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(\text{K.L.P.T}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342< amu>.\)

\(CTHH:MgCO_3\)\(\text{K.L.P.T}=24+12+16.3=84< amu>.\)

 

22 tháng 2 2023

 

Chất cộng hóa trịChất ion
- Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể:   + Rắn: đường ăn, iodine   + Lỏng: nước, ethanol   + Khí: nitrogen, khí carbonic- Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn: sodium chloride, calcium oxide
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: aluminium oxide, calcium oxide…
- Không dẫn điện: đường ăn, ethanol - Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện: sodium chloride, calcium chloride