Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Học từ từ thôi đừng nhồi nhiều quá một lúc. Làm thế dễ quên lắm đấy.
mik chỉ biết a / an thôi
trong tiếng việt có từ uể oải => ue oai
trong tiếng anh nếu từ nào đó bắt đầu bằng 1 trong những chữ cái trên thì dùng an / còn ko phải thì dùng a
An : Đằng sau là một từ danh từ bắt đầu bằng một trong âm sau : " u , e , o , a , i "
A : Đằng sau là một từ bắt đầu bằng các âm còn lại.
Some : Đằng sau là danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được và được dùng trong câu khẳng định
Any : Đằng sau là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều và dduocj dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Một cây làm chẳng nên non , ba cây chụm lại nên hòn núi cao =
A tree should such, non, three tree chaspm again
mk hiểu nghĩa là :
The old observation observation observation, use the nature image to compare with the person. That such, one limname tree, even to take where, still simple items with a tree tree and all, tiny tiny for the nature of la, for weapon cylands mênh mông. Do vậy, before the wind storm to the large tree can be bẻ gãy. Left back, three tree are wildcover, the letter made in a wide space over the nương tựa to the power of the wind space, which can also xen kẽ nhau. All created to a new strength, a surface strength, firm sure, the mountain mount.
Through the current images and the way of the voice with the voice on the voice, the verrever to over the deep definition, is a valid quần, is a primary group of the human. If the bundle of the tree of the tree will be created and strong, the duplicator does not bind, bundle with together, create a total force for easy successfully? It is a primary recommended, is that that that that you want to send gắm to them ta. Before first, in the life live, the files mạnh mẽ has been multiple through we become to over the physical and tinh thần. Một con đê nun to need to be much, rất nhiều bàn tay, sức mạnh của toàn nhân nhân. Some an toan an to be required to the doctor files, search method. Many of new memory and the new resource has the nice results and major of the great lao ...
The security spirit is not allowed to override the following life, in the engine to go to be successful, which is required to be required in the fair of the first players. The gifs of the page of the page of the page of the clan of the Nation of the family of the family of the family of the national of the national of the default That's a power of the strong, the 'chiến thắng' của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng của chiến binh Nguyên Đạo Vương Trần Quốc Tuấn Nguyên - Mông ... Ta cũng không quên câu chuyện about a parent father to the cursor to be given for a bunch of the cursor and wait the bẻ bó. From the most users to the em to you don't bẻ gãy! Now to parse striping parse for a bẻ một chiếc áo. And boss giải thích: "Các em đã thấy, split alleize it, weak, strong. Vậy. What must be know the bundle". Day since in the đinh, if we need thương mại, the associative help, both the family is safe, happy, at the family, if an be an all will be quiet, the bad resident than maeda, trying to take bug. If the national national know the an international radio detected in all fields, the unhia unhashes is not been resolve, hard problems could not over through?
kich mk nha
hoàng tử: prince
quả táo thần: magic apple
lâu đài: castle
kết hôn: get maried
nhân vật: figure
ngạc nhiên: surprise
hạt giống: seeds
Prince, magic apple, castle, get married, main character, surprise, seed
KB nhé
Doctor
Nurse
Teacher
Engineer
Waiter
Waitress
Deginer
Chef
Vendor
Employees
Vietnam
Malaysia
Singapore
Thailand
Laos
England
America
Brazil
Canada
Australia
– Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)Chủ ngữ | tân ngữ | ||
Số ít: | ngôi thứ nhất | I | me |
Số nhiều: | ngôi thứ nhất | we | us |
• Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Ann gave him a book.
Hoặc tân ngữ của giới từ:
We couldn’t do it without them.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)• Ví dụ:
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?
•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident.
– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:
He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.
– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:
The King himself gave her the medal.
Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ann herself opened the door.
Tom himself went.
Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:
I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.
– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
I did it by myself.
He did that to himself.
• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng:
– Who, that, which làm chủ ngữ:
The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ:
The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down.
– Theo sau giới từ:
The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip.
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):
The film is about a spy whose wife betrays him.
• Chú ý: when =in/on which
Where = in/at which
Why = for which
Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
• Ví dụ: who, whom, whose, what, which
• Chức năng:
– Làm chủ ngữ:
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:
Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
Có 7 loại đại từ như sau:
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Chủ ngữ | tân ngữ | ||
Số ít: | ngôi thứ nhất | I | me |
Số nhiều: | ngôi thứ nhất | we | us |
• Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Ann gave him a book.
Hoặc tân ngữ của giới từ:
We couldn’t do it without them.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
• Ví dụ:
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident.
– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:
He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.
– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:
The King himself gave her the medal.
Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ann herself opened the door.
Tom himself went.
Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:
I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.
– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
I did it by myself.
He did that to himself.
2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)
• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng:
– Who, that, which làm chủ ngữ:
The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ:
The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down.
– Theo sau giới từ:
The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip.
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):
The film is about a spy whose wife betrays him.
• Chú ý: when =in/on which
Where = in/at which
Why = for which
Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
• Ví dụ: who, whom, whose, what, which
• Chức năng:
– Làm chủ ngữ:
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:
Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
olm là cái gì
Bạn vào thiết lập tài khoản ở hoc24 và đổi tên