Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D.WRITING
I.
1. It's about 30 km from my town to Ha Long Bay
2. My family used to go on a holiday on the seaside in the summer
3. How long does it take you from ha Noi to Sa Pa?
4. There used to be a factory at the town center but it was moved to the suburbs
5. You must learn about the road safety before riding your bike on the road.
II.
1. It's about 500 metres from my house to school
2. My father used to go to work by car, but now he goes by bus
3. If you drive too fast, you'll have an accident
4. Can we go to Sapa by motorrbike?
5. My mother drives carefully
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful thanyour school.
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
- good / well better the best
- bad worse the worst
- what: cái gì
- where:ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N không đếm được: có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
Thì |
Cách dùng | Dấu hiệu |
Ví dụ |
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are |
– chỉ một thói quen ở hiện tại
– chỉ một sự thật, một chân lí. |
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi), every, once (một lần), | – She often getsup at 6 am.
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? |
twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? |
– hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present
– Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa |
– Now, we are learning
English. – She is cookingat the moment. |
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? |
– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year.
– Yesterday, hewalked to school. |
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? |
– hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight(tối nay), soon(sớm) …. | – He will comeback tomorrow.
– We won’t go to school next Sunday. |
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên mẫu |
Quá khứ |
Nghĩa |
– be | – was / were | – thì, là, ở |
– go | – went | – đi |
– do | – did | – làm |
– have | – had | – có |
– see | – saw | – nhìn thấy |
– give | – gave | – cho |
– take | – took | – lấy |
– teach | – taught | – dạy |
– eat | – ate | – eaten |
– send | – sent | – gửi |
– teach | – taught | – dạy |
– think | – thought | – nghĩ |
– buy | – bought | – mua |
– cut | – cut | – cắt, chặt |
– make | – made | – làm |
– drink | – drank | – uống |
– get | – got | – có, lấy |
– put | – put | – đặt, để |
– tell | – told | – kể, bảo |
– little | – less | – ít hơn |
– first | – eleventh | – twenty-first |
– second | – twelfth | – twenty-second |
– third | – thirteenth | – twenty-third |
– fourth | – fourteenth | – twenty-fourth |
– fifth | – fifteenth | – twenty-fifth |
– sixth | – sixteen | – …………… |
– seventh | – seventeenth | – ………….. |
– eighth | – eighteenth | – ………….. |
– ninth | – nineteenth | – ………….. |
– tenth | – twentieth | – thirtieth |
What + a / an + adj + N!
Ex:
What a beautiful house!
What an expensive car!
7. Giới từ- chỉ nơi chốn:
on – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
- chỉ thời gian:
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
- chỉ phương tiện giao thông:
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:- Let’s + V1
- Should we + V1 …
- Would you like to + V-ing …?
- Why don’t you + V-ing …?
- What about / How about + V-ing …?
Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
- take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai
Ex:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
10. Hỏi giờ :What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
- Giờ đúng: It’s + giờ + phút
- Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
- Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
12. Hỏi về khoảng cach:How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng :Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
16. Tính từ kép:Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
17. Lời khuyên:- S + should / shouldn’t
- S + ought to + V1
- S + must
-do not litter trash indiscriminately
-must listen to the regulations of local authorities
-plant green tree to reduce environmental pollution.
-No smoking in public place
Em tham khảo nhé!
Last Sunday, my class organized a trip to Son Tinh Island camp. We set off at 5 hours and it took us 3 hours to get there. On arrival, everyone was quite excited and happy. That day, the weather was very beautiful, the air here is fresh. On the island there are many stilt houses and swings. We were assigned to build tents. Then, all of us participated in some amazing games such as cat chasing mouse, hide and seek, ... Everyone was all excited and active. Someone losing must receive fines, that make the cow face. It looks so funny. On that day, the teacher also celebrated a birthday for some of our classmates. At noon, most people feel hungry, we return to the tent, eat the food prepared from the day before, then, tell stories and sing, take pictures together. In the afternoon, we were cruising by boat. This was the first time I've experienced go on water surface, it feels great. At 5 o'clock, we all had to arrange luggage to come back home. I bought myself some lovely souvenirs. On the way, looking at the island away, I hope that there will be more interesting excursions like this.
Dịch
Chủ nhật tuần trước, lớp mình tổ chức một chuyến đi dã ngoại đến đảo Sơn Tinh camp. Chúng mình xuất phát từ lúc 5 giờ và phải mất 3 tiếng mới đến nơi. Trên đường đi, mọi người đều khá hồi hộp và háo hức. Hôm ấy, trời rất đẹp, không khí trong lành. Trên đảo có rất nhiều nhà sàn và xích đu. Chúng mình được phân công dựng lều. Sau đó, mình tham gia những trò chơi tập thể như mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê,... Các bạn đều rất hào hứng và thích thú. Một số bạn thua phải chịu phạt, làm mặt con bò rất buồn cười. Hôm ấy, cô giáo còn tổ chức sinh nhật cho một số bạn trong lớp. Đến trưa, đa số mọi người đều cảm thấy đói, chúng mình trở về lều, ăn những thức ăn đã được chuẩn bị sẵn từ hôm trước, sau đó, ngồi kể chuyện và ca hát, chụp ảnh chung. Buổi chiều, chúng mình được dạo biển bằng tàu thủy. Đây là lần đầu mình được trải nghiệm đi trên mặt nước, cảm giác vô cùng tuyệt vời. Đến 5 giờ, mọi người phải thu xếp hành lí để trở về, mình mua được một số món quà lưu niệm nhỏ. Trên đường đi, nhìn bóng hòn đảo xa dần, mình mong rằng sẽ có nhiều hơn nữa những chuyến dã ngoại lí thú như vầy.
Tham khảo nhé em:
After a stressful semester, my parents decide take me to the country to visit grandparents, leave the noise of city behind. Homeland is a small and peaceful land, beside the Red River. The atmosphere here is very fresh, there is no noise, no pollution as in the city I am living. On two sides of the road there are the rows of green trees and birds singing beside the ears. In front of my grandparents’s house is a small garden. Every morning, after sweeping the house, I am taken to the garden to water vegetables, feed chickens. The feeling of watching the little yellow chickens run around the legs is really amazed. In the afternoon, my brother leads me to fly kites on the long dyke with children in the neighborhood. These children also think some interesting games such as chasing, hide and seek ... For me, everything here is new and amazing. After the trip, I know how to swim and learn many many things. I hope next summer parents will take me to visit the grandparents again.
Dịch
Sau một kì học đầy căng thẳng, mình được bố mẹ cho về quê thăm nội, bỏ lại cuộc sống ồn ào chốn thành thị. Quê nội là một mảnh đất nhỏ bé, thanh bình bên cạnh dòng sông Hồng. Không khí ở đây rất trong lành, không ồn ào, ô nhiễm như ở thành phố mình sống. Hai bên đường là những hàng cây xanh mướt và tiếng chim hót véo von bên tai. Trước sân nhà bà có mộ mảnh vườn nho nhỏ. Mỗi buổi sáng, sau khi quét nhà, mình lại được bà dẫn ra vườn để tưới rau, cho gà ăn. Cảm giác nhìn từng đàn gà nhỏ vàng tơ chạy loanh quanh bên chân thật là thích. Buổi chiều, mình lại được anh dẫn đi thả diều trên chiều đê dài với lũ trẻ con hàng xóm. Bọn trẻ còn bày ra một số trò chơi thú vị như đuổi bắt, bịt mắt bắt dê, ... Đối với mình, mọi thứ ở đây thật mới mẻ và thú vj. Sau chuyến về quê ấy, mình đã biết bơi và còn học được bao điều hay ho khác. Hi vọng hè năm sau bố mẹ sẽ lại cho mình về nội chơi.
Chúc em học tốt!
1. Talk about one of your favourite film
2. Talk about some ways to save energy at homes
3. Talk about one festival that you know or attended
4. Talk about future means of transport
1.Traffic
2.Film
3.Festival
4. Sources of energy
5.Future means of transport
1. Which five musical instruments do you think are the most popular ?
-I think : piano, guitar, violin, saxophone, mandolin are the most popular musical instruments.
2. Among those, which one is your favourite ? Why ?
-It is piano. Because i think it's easy to study.
3. What kind of traditional Vietnamese art do you like ?
-I like wrestling.
4. Have you ever been to a water puppet show ?
-Yes, i have.
5. What do you know about water puppetry ?
- Water-stage used in puppetry art performances is a special thing of water puppetry art. The actions of puppets do not only depend on pole-and-string apparatus but also on the force of water as well as the system of rudders and floats in a “controlling machine” of the puppets.
Mình có thấy gì đâu bạn.
Last Monday William Murphy (1) _saw_____ a wallet on a lonely street in Montreal. He picked up the wallet and (2) _found_____ a ticket inside. He noticed the number on the ticket and immediately realized that (3) __it___ was the winning ticket in a big competition. The price (4) ___was__ eight million dollars!
Murphy (5) ___didn't collect__ the huge prize, however, he (6) __took___ the ticket back to (7) ___its__ owner, Laviqeur. Yesterday Leviqeur got the prize and at once (8) _gave____ Murphy a million dollar as a reward.
“I have never won a competition before”, he told the reporter. “Now I (9) __became__ rich and I want (10) __to reward____ honesty.