Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tách phép lai ra ta được:
\(Aa\times Aa\rightarrow\dfrac{1}{4}AA;\dfrac{2}{4}Aa;\dfrac{1}{4}aa\)
\(Bb\times Bb\rightarrow\dfrac{1}{4}BB;\dfrac{2}{4}Bb;\dfrac{1}{4}bb\)
\(Dd\times Dd\rightarrow\dfrac{1}{4}DD;\dfrac{2}{4}Dd;\dfrac{1}{4}dd\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ kiểu hình lặn là: \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{64}\)
1. cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li đọc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là: A.3/8 B.3/16 C.6/8 D.1/4
2. cho biết gen phân li đọc lập, tác động riêng lẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. thep lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai
(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần
=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: => (3) đúng
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là => sai
(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256
=> (5) đúng
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là => (6) đúng
Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là III, IV.
- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn
= C 4 2 . 3 4 2 . 1 4 2 = 54 256
- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là 2 4 = 16 dòng thuần.
- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ = 1 2 4 = 1 16 .
- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là
= C 4 2 . 1 4 2 . 1 2 2 = 3 32 .
I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm: 1/2×3/4×1=3/8
III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12
IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32