Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Đáp án B
BD/bd x BD/bd ( f = 40% )
bd = 0,3 | bd = 0,3
ð bd/bd = 0,09 => B_D_ = 0,59
B_dd = bbD_ = 0,16
Aa x Aa => 0,75 A_ : 0,25aa
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn = A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_
= 0,75 × 0,16 + 0.75 × 0.16 + 0.25 × 0.59
= 38,75%
Đáp án D
- Xét cặp lai Dd * dd → F1 D- = 0,5
- Xét cặp lai AB/ab * AB/ab
+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4
Ab = aB = 0,1
+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 * 0,4 = 0,16
Tỉ lệ A-B- ở đời con = 0,16 + 0,5 = 0,66
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,5 * 0,66 = 0,33 = 33%.
Đáp án A
A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21
D-=0,5; dd=0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Đáp án C
Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd
KH A-B-D - = 0,27 → A-B - = 0,54 (do D- = 0,5).
Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần số hoán vị = 0,2.
Đáp án C
Chỉ có hoán vị giữa gen A và B là 20% (fAB = 20%)
(cả 2 phép lai này không thỏa quy tắc x : y : y : z)
F1 : A-bbddE- = (0,4.1 + 0,1.0,5)(0,5.1) = 22,5%
Đáp án: C
Tần số giao tử:
AB = ab = 40% = 0,4 ; Ab = aB = 10% = 0,1
Tần số kiểu hình aaB- = aaBb = 0,1 x 0,5 = 0,05
Tỷ lệ kiểu hình D – là 3 4
Vậy tần số kiểu hình aaB-D- ở đời con là:
0,05 x 3/4 = 0,0375 = 3,75 %
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình aabb là: 0,3 x 0,2 = 0,06
=> Tỷ lệ kiểu hình A-bb là : 0,25 – 0,06 = 0,19
Tỷ lệ kiểu hinhg D- là 3/4