Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
my family is four peopel lt my mother , my farther , my brother and me
Winter is my favourite season. I love everything about it. I the cold weather, which always makes the sky seem so blue. I also being able to see my breath in the cold air.
In summer, it's difficult to keep cool outside, but in winter, it's easy to keep warm. I really hiking in winter. The cold really makes you feel alive.
It's also great getting home to a nice warm room. Winter also has the best holidays. I love getting together with my family and then celebrating the New Year.
Winter is a really good time to go on vacation because the sights are usually empty. If you go anywhere in Europe in winter, you can be sure of getting a hotel room and you never have to wait to get into a museum.
=> Bài dịch:
Mùa đông là một mùa yêu thích của tôi. Tôi yêu mọi thứ về nó. Tôi yêu thời tiết lạnh, Cái mà luôn làm cho bầu trời dường như màu xanh. Tôi cũng thích có thể nhìn thấy hơi thở của mình trong không khí lạnh.
Vào mùa hề, thật khó để giữ lạnh bên trong, nhưng vào mùa đông, nó thật dễ để giữ ấm. Tôi thật sự thích đi bộ đường dài vào mùa đông. Lạnh thực sự làm cho bạn cảm thấy còn sống.
Nó thật sự cũng rất tuyệt vời khi trở về nhà với một căn phòng ấm áp. Mùa đông có nhiều ngày nghỉ nhất. Tôi thích được ở cùng gia đình và đón mừng năm mới.
Mùa đông thực sự là khoảng thời gian để đi du lịch bởi vì những điểm tham quan thường trống. Nếu bạn đi bất cứ nơi đâu ở Châu Âu vào mùa đông, bạn có thể chắc chắn tìm được một phòng khách sạn và bạn không bao giờ phải đợi để đi vào bảo tàng.
The winter of Hanoi starts from December and may last until the February, with the average temperature of 15-17°C. Sometimes it drops to below 10°C and the high humidity will make the weather a little bit colder. Remember to bring warm clothes if you don’t want to get a cold when visiting a tropical country.
Mùa đông ở Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến hết tháng 2, với nhiệt độ trung bình từ 15 đến 17 độ. Có khi, nhiệt độ xuống dưới 10 độ và độ ẩm cao sẽ khiến thời tiết lạnh hơn. Luôn nhớ mặc quần áo âm nếu bạn không muốn bị lạnh khi tới thăm đất nước nhiệt đới này
Winter often brings a sad feeling, because the sky is often dark and gloomy. However, Hanoi seems to have its busiest days of the year and streets are more crowded than usual during working hours as people are in rush to complete all the remaining works and prepare for Tet holiday. The cold weather enables people living in Hanoi or visitors to enjoy the tasty hot food hotspot or grilled dishes.
Mùa đông thường mang cảm giác buồn vì bầu trời thường tối và nhiều mây. Tuy nhiên, dường như Hà Nội có những ngày bận rộn nhất trong năm vào mùa đông và đường phố đông đúc hơn bình thường vì mọi người tất bật hoàn thiện công việc còn dở dang và chuẩn bị cho kỳ nghỉ tết. Thời tiết lạnh cho phép người Hà Nội hay du khách thưởng thức những món ăn nóng như lẩu hay đồ nướng.
Hanoi in early winter morning, the mist makes special beauty for the city. Somewhere people carrying bunches of flowers cycle slowly in the quiet air. Men prefer a hot cup of tea, sitting on the sidewalk evaporates, watching the flow of people back and forth. Hanoi young women walk downstreet in beautiful clothes. The children wear tightly when they are out, though only playing at doorstep. The old, with glasses of cold beer, talk about life. We can also catch the image of street venders struggling when it rains.
Sáng sớm Hà Nội mùa đông, những làn sương mờ ẩn hiện làm nên vẻ đẹp đặc biệt. Đâu đó những người đạp xe chở gánh hàng hoa chầm chậm di chuyển trong không khí vắng vẻ. Những người đàn ông thích ngồi nhâm nhi ly trà nóng bốc hơi bên vỉa hè, ngắm dòng người qua lại. Thiếu nữ Hà thành xúng xính áo ấm dạo phố. Các em bé được mặc kín mỗi khi ra đường, dù chỉ chơi trước cửa nhà. Các cụ già đàm đạo bên cốc bia lạnh. Chúng ta cũng có thể bắt gặp hình ảnh người bán hàng rong trên hè phố vất vả mỗi khi mưa gió.
The winter is one of many beauties of Hanoi. It’s worth coming and enjoying the atmosphere in Hanoi.
Mùa đông là một nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Thật đáng để đến và tận hưởng không khí Hà Nội vào mùa đông.
Từ vựng trong bài:
Temperature /’tempritʃə/ : nhiệt độ
Humidity /hju:’miditi/: sự ẩm ướt
Tropical /’trɔpikəl/: nhiệt đới
Gloomy /’glu:mi/: ảm đạm
Hotspot : lẩu
Grilled: nướng
Remain /ri’mein/: vẫn, còn lại
Sidewalk /’saidwɔ:k/: vỉa hè, lề đường
Evaporates /i’væpəreit/: bay hơi, tan biến
Vender /’vendə/: người bán hàng rong, lặt vặt
Atmosphere /’ætməsfiə/: không khí
Well, there are many room in my lovely house for example living room, kitchen, bathroom and so on. Among them, the room I am keen on most is my bedroom. My bedroom's color is pink. On the wall in my bedroom, there are a lot of sparkling stars. There is a bed, table and chair in my love bedroom. In there, I can do many things when I . Especially, my bedroom has a televison, I and my family usually watch TV together. All in all, I think my bedroom is so cute and comfortable. I really love my bedroom.
When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.
Dịch:
Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.
Miin
2 từ xin chào bằng Tiếng Anh: hello, hi
2 từ tạm biệt bằng Tiếng Anh: goodbye, so long
k mình nha
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
안녕하세요 | [an-nyeong-ha-se-yo] | Xin chào |
안녕히 가세요 | [an-nyeong-hi ga-se-yo] | Chào tạm biệt (người ra về) |
안녕히 계세요 | [an-nyeong-hi gye-se-yo] | Chào tạm biệt (người ở lại) |
안녕히 주무세요 | [an-nyeong-hi ju-mu-se-yo] | Chúc ngủ ngon |
잘지냈어요? | [jal-ji-naes-seo-yo?] | Bạn có khỏe không? |
저는 잘지내요 | [jeo-neun jal-ji-nae-yo] | Tôi vẫn khỏe |
감사합니다 | [kam-sa-ham-ni-da] | Xin cảm ơn |
죄송합니다 | [joe-song-ham-ni-da] | Xin lỗi |
실례합니다 | [sil-lye-ham-ni-da] | Xin lỗi (khi muốn hỏi ai điều gì) |
괜찮아요 | [gwaen-chan-na-yo] | Không sao đâu |
네 | [ne] | Vâng |
아니요 | [a-ni-yo] | Không |
알겠어요 | [al-ges-seo-yo] | Tôi biết rồi |
모르겠어요 | [mo-reu-ges-seo-yo] | Tôi không biết |
처음 뵙겠습니다 | [cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da] | Lần đầu được gặp bạn |
만나서 반갑습니다 | [man-na-seo ban-gab-seum-ni-da] | Rất vui được làm quen |
도와주세요 | [do-wa-ju-se-yo] | Hãy giúp tôi |
사랑합니다 | [sa-rang-ham-ni-da] | Tôi yêu bạn |
환영합니다 | [hwan-yeong-ham-ni-da] | Hoan nghênh |
행운 | [haeng-un] | Chúc may mắn |
건 | [geon-bae] | Cạn ly |
생일 축하합니다 | [saeng-il chuk-ha-ham-ni-da] | Chúc mừng sinh nhật |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
이름이 뭐예요? | [i-reum-i mwo-ye-yo] | Tên bạn là gì? |
제 이름은 … 이에요 | [je i-reum-eun … ieyo] | Tôi tên là… |
몇 살이에요? | [myeoch sal-ieyo] | Bạn bao nhiêu tuổi? |
저는 … 살이에요 | [jeo-neun … sal-ieyo] | Tôi … tuổi |
어디서 오셨어요? | [eo-di-seo o-syeos-seo-yo] | Bạn ở đâu đến? |
누구세요? | [nugu-se-yo] | Ai đó? |
무엇? | [mu-eot] | Cái gì? |
이게 뭐예요? | [i-ge mwo-ye-yo] | Cái này là gì? |
어떻습니까? | [eot-teoh-seum-ni-kka] | Như thế nào? |
어떻게 하지요? | [eot-teoh-ge-ha-ji-yo] | Làm sao đây? |
얼마예요? | [eol-ma-ye-yo] | Bao nhiêu ạ? |
무슨 일이 있어요? | [mu-seun-il-i is-seo-yo] | Có chuyện gì vậy? |
왜요? | [wae-yo] | Tại sao? Sao vậy? |
뭘 하고 있어요? | [mwol ha-go is-seo-yo] | Bạn đang làm gì vậy? |
지금 어디예요? | [ji-geum eo-di-ye-yo] | Bây giờ bạn đang ở đâu? |
언제예요? | [eon-je-ye-yo] | Bao giờ ạ? |
몇 시예요? | [myeoch-si-ye-yo] | Mấy giờ? |
다시 말씀해 주시겠어요? | [da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Hãy nói lại một lần nữa đi ạ |
천천히 말씀해 주시겠어요? | [cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Bạn có thể nói chậm một chút được không? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
어서 오세요 | [eo-seo o-se-yo] | Xin mời vào |
뭘 도와 드릴까요? | [mwo do-wa deu-ril-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì cho bạn không? |
뭐 찾으세요? | [mwo cha-jeu-se-yo] | Bạn đang tìm gì thế? |
…찾고 있어요 | […chat-go is-seo-yo] | Tôi đang tìm … |
…있어요? | […is-seo-yo?] | Bạn có … không? |
이거 비싸요? | [i-geo bi-ssa-yo?] | Cái này đắt không? |
더 싼거 있어요? | [deol ssan-geo is-seo-yo] | Có cái nào rẻ hơn không? |
이거 다른색 있어요? | [i-geo da-leun-saek is-seo-yo?] | Bạn còn màu nào khác không? |
탈의실이 어디예요? | [tal-ui-sil-i eo-di-e-yo] | Phòng thay đồ ở đâu vậy? |
이걸로 할게요 | [i-geol-lo hal-ge-yo] | Tôi sẽ lấy cái này. |
그냥 보고 있어요 | [geu-nyang bo-go is-seo-yo] | Tôi chỉ xem thôi |
다시 올게요 | [da-si ol-ge-yo] | Tôi sẽ quay lại |
이거 얼마예요? | [i-geo eol-ma-ye-yo] | Cái này giá bao nhiêu tiền ạ? |
깎아 주세요 | [kkak-ka ju-se-yo] | Giảm giá cho tôi đi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여기서 야간도 해요? | [yeo-gi-seo ya-gan-do hae-yo] | Ở đây có làm đêm không? |
하루 몇 시간 근무해요? | [ha-lu myeoch-si-gan geun-mu-hae-yo] | Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng? |
일을 언제 시작해요? | [ireul eon-je si-jag-hae-yo] | Khi nào tôi bắt đầu làm việc ạ? |
무슨 일을 하겠어요? | [mu-seun ireul ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ làm việc gì? |
새로 와서 잘 몰라요 | [sae-ro wa-seo jal mol-la-yo] | Tôi mới đến nên không biết rõ ạ |
오늘 몇시까지 해요? | [o-neul myeoch-si-kka-ji hae-yo] | Hôm nay làm đến mấy giờ? |
누구와 함께 해요? | [nugu-wa ham-kke hae-yo] | Tôi làm với ai ạ? |
너무 피곤해, 좀 쉬자 | [neo-mu pi-gon-hae, jom swi-ja] | Mệt quá, nghỉ chút thôi nào |
저희를 많이 도와주세요 | [jeo-hee-leul man-hi do-wa-ju-se-yo] | Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi |
이렇게 하면 돼요? | [i-reoh-ge ha-myeon dwae-yo] | Làm thế này có được không? |
한번 해 볼게요 | [han-beon hae bol-ge-yo] | Để tôi làm thử một lần xem |
같이 해주세요 | [gat-chi hae-ju-se-yo] | Hãy làm cùng nhau đi |
다른 일을 시켜주세요 | [da-reun il-eul si-kyo-ju-se-yo] | Hãy cho tôi làm việc khác đi ạ |
Phần 2:
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
천천히 일에 익숙해질 거예요 | [cheon-cheon-hi il-e ig-sug-hae-jil geo-ye-yo] | Từ từ tôi sẽ quen với công việc |
이제부터 혼자 할 수 있어요 | [i-je-bu-teo hon-ja hal su is-seo-yo] | Từ bây giờ tôi có thể làm một mình |
최선을 다했어요 | [choe-seon-eul da-haes-seo-yo] | Tôi đã cố gắng hết sức |
노력하겠어요 | [no-ryeok-ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ nỗ lực |
저는 금방 나갔다 올게요 | [jeo-neun geum-bang na-gas-da ol-ge-yo] | Tôi ra ngoài một lát rồi sẽ vào ngay |
이렇게 하면 되지요? | [i-leoh-ge ha-myeon doe-ji-yo] | Làm thế này là được phải không? |
켜세요 | [kyeo-se-yo] | Hãy bật lên |
끄세요 | [kkeu-se-yo] | Hãy tắt đi |
손을 지 마세요 | [son-eul dae-ji ma-se-yo] | Đừng chạm tay vào nhé |
위험하니까 조심하세요 | [wi-heom-ha-ni-kka jo-sim-ha-se-yo] | Nguy hiểm, hãy cẩn thận |
월급 명 세서를 보여주세요 | [wol-geub myeong se-seo-leul bo-yeo-ju-se-yo] | Cho tôi xem bảng lương đi ạ |
이번달 제 월급이 얼마에요? | [i-beon-dal je wol-geub-i eol-ma-e-yo] | Tháng này lương tôi được bao nhiêu? |
월급 언제 나오겠어요? | [wol-geub eon-je na-o-ges-seo-yo] | Bao giờ thì có lương ạ? |
월급을 인상해주세요 | [wol-geub-eul in-sang-hae-ju-se-yo] | Hãy tăng lương cho tôi đi ạ |
무엇을 도와드릴까요? | 무엇을 도와드릴까요? [mu-eos-eul do-wa-deu-lil-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì được bạn? |
한번 해봐 주세요 | [han-beon hae-bwa ju-se-yo] | Hãy làm thử cho tôi xem với |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
표는 어디에서 살 수 있습니까? | [pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?] | Tôi có thể mua vé ở đâu ạ? |
지금 부산 가는 차 있습니까? | [ji- geum bu-san ga-neun-cha is-seub-ni-kka] | Bây giờ có chuyến đi đến Busan không ạ? |
표 두 장 사주세요 | [pyo-du-jang sa-ju-se-yo] | Hãy mua hộ cho tôi hai vé nhé |
창문옆 자리로 해주세요 | [chang-mun-yeop-ja-li-lo hae-ju-se-yo] | Cho tôi ghế ở cạnh cửa |
얼마입니까? | [eol-ma-im-ni-kka] | Giá bao nhiêu vậy? |
저는 표를 반환하고 싶어요 | [jo-neun pyo-reul ban-hwan-ha-go sip-o-yo] | Tôi muốn trả lại vé |
시청에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? | [si-chung-e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gar-a ta-ya hae-yo] | Nếu muốn vào trung tâm thành phố thì tôi phải chuyển tàu ở đâu? |
종로삼가역에서 갈아 타시면 됩니다 | [jong-ro-sam-ga-yeok-e-seo gar-a ta-si-myeon dwem-ni-ta] | Bạn chuyển tàu ở ga Jongrosamga là được |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
가까운 … 어디 있는지 아세요? | [ga-gga-un … eo-di it-neun-ji a-se-yo]ư | Bạn có biết (địa điểm) gần đây nhất ở đâu không? |
여기는 어디예요? | [yeo-gi-neun eo-di-ye-yo] | Đây là đâu vậy ạ? |
어디에서 택시를 잡을 수 있어요? | [eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su iss-eo-yo] | Tôi có thể bắt taxi ở đâu? |
버스 정류장이 어디예요? | [beo-seu jung-ryu-jang-i eo-di-ye-yo] | Trạm xe buýt ở đâu vậy? |
이곳으로 가주세요 | i-geot-eu-ro ga-ju-se-yo] | Hãy đưa tôi đến địa chỉ này |
가장 가까운 경찰서가 어디예요? | [ga-jang ga-gga-un gyung-chal-seo-ga eo-di-ye-yo] | Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu? |
대사관이 어디에 있어요? | [dae-sa-kwan-i eo-di-e iss-eo-yo] | Đại sứ quán nằm ở đâu vậy? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
메뉴 좀 보여주세요 | [me-nyu jom bo-yeo-ju-se-yo] | Vui lòng cho tôi mượn menu |
추천해주실 만한거 있어요? | [chu-cheon-hae-ju-sil man-han-geo iss-eo-yo] | Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không? |
물 좀 주세요 | [mul jom ju-se-yo] | Cho tôi xin một chút nước |
이걸로 주세요 | [i-geol-lo ju-se-yo] | Làm ơn cho tôi món này |
계산해 주세요 | [gye-san-hae ju-se-yo] | Hãy thanh toán/ tính tiền cho tôi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여보세요 | [yeo-bo-se-yo] | Alo |
실례지만 누구세요? | [sil-lye-ji-man nugu-se-yo] | Xin lỗi nhưng mà ai đấy ạ? |
…씨 좀 부탁드립니다 | [… ssi jom bu-tag-deu-lim-ni-da] | Hãy cho tôi gặp … với ạ |
…입니다 | …im-ni-da] | Tôi là … |
… 씨와 통화할 수 있을까요? | [… ssi-wa thong-hwa-hal su is-seul-kka-yo] | Có thể nối máy cho … giúp tôi được không ạ? |
잠시만 기다리세요 | [jam-si-man ki-da-li-se-yo] | Xin đợi một lát ạ |
죄송하지만 … 씨가 지금 안 계십니다 | [joe-song-ha-ji-man … ssi-ga jam-si ja-li-leul bi-wos-sseum-ni-da] | Xin lỗi nhưng … bây giờ không có ở đây |
… 씨에게 다시 전화하라고 할까요? | [… ssi-e-ge da-si jeon-hwa-ha-la-go hal-kka-yo] | Bạn có muốn … gọi lại cho không? |
메시지를 남기시겠어요? | [me-si-ji-leul nam-gi-si-ges-seo-yo] | Bạn có muốn để lại lời nhắn không? |
I am a person who love animal very much. I cat, dog and some kinds of birds. It is a reason that I am very happy that my family has a dog. The dog is named Key is very intelligent and active. It always bring to my family many joy and surprise. It had been my home when he was 4weeks and now he is 3years. It is quite tall , yellow hair, bright eyes and big voice. I offen play with it when I have free time. It is special that it is very exciting when see anyone in my family come home. With runing out and shaking, it can make any one relax and fun imtermedially. I love my dog very much
1. My name is Linh.
2. I'm twelve years old.
3. It's L-I-N-H.
~ GOOD LUCK~
bạn hỏi j