Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2S; H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: H2O, Na2SO4, Na2SO3
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím hóa đỏ một mẫu Zn
Zn + H2S => ZnS + H2
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
Mẫu thử tạo ra dung dịch không màu và khí thoát ra là H2SO4, mẫu thử tạo ra kết tủa đen và khí thoát ra là H2S
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch HCl
Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O
Mẫu thử có khí thoát ra là Na2SO3
Mẫu thử là nước sẽ hòa tan với dung dịch HCl ==> còn lại 2 mẫu thử là dung dịch HCl và Na2SO4
Cho vào 2 mẫu thử dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4| + 2NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Mẫu thử còn lại cuối cùng là nước
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho vào các mẫu thử giấy quỳ tím
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4, NaCl, Na2CO3
(Theo kiến thức thi HSG thì Na2CO3 cũng có thể làm quỳ tím hóa xanh nhưng thôi mình làm như trên lớp)
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Cho vào 2 mẫu thử còn lại dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4| + 2NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Mẫu thử cuối cùng còn lại là: NaCl (dung dịch muối ăn)
Trích mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Xuất hiện khí không màu, mùi hắc thoát ra: Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O
Xuất hiện khí có mùi sốc: Na2S
Na2S + H2SO4 => Na2SO4 + H2S
Còn lại: Na2SO4
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử:
Cho dd H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử:
- Có khí mùi hắc thoát ra: Na2SO3
- Sủi bọt: H2S
- Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
- Không hiện tượng: Na2SO4
Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2S + H2SO4 --> Na2SO4 + H2S
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
aNhận biết: HCl; H2SO4; Na2SO4; NaOH
trích mẫu thử
- cho quỳ tím vào mỗi mẫu
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (*)
+ mẫu làm quỳ hóa xanh là NaOH
+ mẫu không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4
- cho dd BaCl2 vào (*)
+ mẫu tạo ra kết tủa trắng là H2SO4
+ mẫu không hiện tượng là HCl
pthh : BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
b)
Quỳ tím
Hóa xanh: Ba(OH)2
Hóa đỏ: H2SO4
Không đổi màu:Na2SO4, BaCl2
Cho Ba(OH)2 vào nhóm không đổi màu, có kết tủa là Na2SO4.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch axit clohidric vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
Cho dung dịch Bạc nitrat vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
\(AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\)
- mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaF
Câu1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tìm vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ các mẫu thử còn lại không hiện tượng là NaCl,NaNO3,NaBr
- Cho dd \(AgNO_3\) tới dư vào các mẫu thử còn lại :
+ mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
NaCl+\(AgNO_3\) →AgCl↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào tạo kết tủa màu vàng nhạt là NaBr
NaBr+ \(AgNO_3\) →AgBr↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào không có hiện tượng là \(NaNO_3\)
Câu 2:
1. \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
2. \(Cl_2+2Na\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
3. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\)
4.\(2HBr+Cl_2\rightarrow2HCl+Br_2\)
\(2NaI_{\left(lạnh\right)}+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)
Câu 3 :
\(a) n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =1 1,1(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,32\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -24,32\% = 75,68\%\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{14,6\%} = 150(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = m_{hỗn\ hợp} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 11,1 + 150 - 0,3.2 = 160,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = a = 0,1(mol)\ ;\ n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,1.133,5}{160,5}.100\% =8,32\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,15.127}{160,5}.100\% = 11,87\%\)
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd HCl | dd NaOH | dd NaNO3 | dd NaCl | |
Quỳ tím | Hoá đỏ | Hoá xanh | Không đổi màu | Không đổi màu |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Kết tủa trắng |
\(PTHH:NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd NaI | dd HCl | dd NaOH | dd HNO3 | |
Quỳ tím | Tím | Đỏ | Xanh | Đỏ |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Đã nhận biết | Không hiện tượng |
\(PTHH:AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho các chất lần lượt tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa màu trắng: KCl, BaCl2 (1)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\\ BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Ba\left(NO_3\right)_2\)
- Có kết tủa màu vàng nhạt: Na2CO3
\(Na_2CO_3+2AgNO_3\rightarrow Ag_2CO_3\downarrow+2NaNO_3\)
- Có kết tủa màu đen: Na2S
\(Na_2S+2AgNO_3\rightarrow Ag_2S\downarrow+2NaNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng cam: NaI
\(NaI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
Cho các chất (1) tác dụng với dd H2SO4:
- Có kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Không hiện tượng: KCl
\(2KCl+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2HCl\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử:
Cho dd H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử:
- Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
- Có khi mùi hắc thoát ra: Na2SO3
- Có khi không màu bay ra: Na2CO3
- Không hiện tượng: NaCl
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + HCl
Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2\(\uparrow\) + H2O
Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho H2SO4 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa ===> BaCl2
Xuất hiện khí không màu thoát ra ===> Na2CO3
Xuất hiện khí có mùi hắc thoát ra ===> Na2SO3
Còn lại: NaCl
Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2HCl
H2SO4 + Na2CO3 => Na2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + Na2SO3 => Na2SO4 + SO2 + H2O