Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhúng QT vào dd :
ko đổi màu => NaCl
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl
cho tác dụng với Ba
có khí thoát ra => HCl
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4
b) cho td với nước : ko tan => Mg và Al2O3
tan có khí thoát ra => Na
tan ko có khí thoát ra => Na2O
còn lại cho tác dụng với NaOH
ko tác dụng => Mg
chất rắn bị hòa tan là Al2O3
2
phân hủy KMnO4 sinh ra O2 để đốt sắt
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
sau đó , cho Zn td với HCl tạo ra H2 để khử Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
s cho Ba tác dụng với HCl lại có khí thoát ra ạ, m tưởng là k có hiện tượng g chứ?
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Hòa tan các chất vào nước dư, cho giấy quỳ tím tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: CaCO3, MgO (I)
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ dd tạo thành không đổi màu QT: NaCl
- Cho các chất rắn ở (I) tác dụng với dd HCl dư
+ Chất rắn tan dần, sủi bọt khí: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn tan dần, không hiện tượng khác: MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
P2O5 | K2O | NaCl | MgO | BaO | |
Nước + Quỳ tím | Tan, hoá đỏ quỳ | Tan, hoá xanh quỳ | Tan, không đổi màu quỳ | Không tan | Tan, hoá xanh quỳ |
CO2 | Đã nhận biết | Không có kết tủa | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng |
\(PTHH:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ 2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Bước 1 : Trích mẫu thử
Bước 2 : Cho nước có pha lẫn phenolphtalein tới dư vào các mẫu thử :
- chất nào tan ,tạo khí không màu và dung dịch màu hồng : Kali
\(2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\)
- chất nào tan tạo dung dịch màu hồng : Na2O,BaO.Gọi là nhóm 1.
\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)
- chất nào tan là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- chất nào không tan là MgO
Bước 3 : Cho dung dịch Na2SO4 vào các mẫu thử nhóm 1.
- chất nào tạo kết tủa trắng là BaO.
\(Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH\)
- chất không hiện tượng : Na2O
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, Li2O , CaO (1)
- Không tan : SiO2
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Li2O , CaO
Sục CO2 vào hai dung dịch còn lại :
- Kết tủa trắng : CaO
- Không HT : Li2O
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Cho quỳ tím ẩm vào các ống nghiệm:
-P2O5 làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ
-SiO2 không làm đổi màu quỳ tím
-Li2O, CaO làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh
Sục CO2 qua 2 dụng dịch còn lại:
- CaO : xuất hiện kết tủa trắng
-Li2O không hiện tượng
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Li2O + H2O -> 2LiOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ta trích mỗi chất vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số :
Cho các mẫu thử trong ống nghiệm tác dụng với nước , mẫu thử không tan là Al và MgO
PTHH :
Na2O + H2O \(\rightarrow2NaOH\)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm có tạo ra dung dịch mới .
+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH ( ban đầu có chứa mẫu thử Na2O )
+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử P2O5 )
Còn lại 2 ống nghiệm chứa mẫu thử Al và MgO
Cho 2 mẫu thử trên tác dụng với dung dịch HCl
+ Mẫu thử nào tan và có sủi bọt khí thoát ra là Al
PTHH :
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)
+ Mẫu thử nào tan không có sủi bọt khí thì đó là MgO
PTHH :
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
-Trích các mẫu chất trên rồi đánh STT
-Cho lần lượt các chất trên vào nước có mẩu quỳ tím
+Nhận biết Na2O tan,làm quỳ tím hóa xanh
+Nhận biết P2O5 tan,làm quỳ tím hóa đỏ
+Al,MgO không tan.
-Cho Al;MgO tác dụng với dd HCl
+Nhận biết Al tan,có khí thoát ra.(sủi bọt khí)
+Nhận biết MgO tan,không có khí thoát ra(sủi bọt khí)
PTHH:
Na2O+H2O->2NaOH
P2O5+3H2O->2H3PO4
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
MgO+2HCl->MgCl2+H2O