Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaOH\left(p/ứ\right)}=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+6n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=6\cdot\left(\dfrac{8}{400}+\dfrac{13,68}{342}\right)=0,36\left(mol\right)\)
Mà \(\Sigma n_{NaOH}=\dfrac{16,8}{40}=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,08\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,04\cdot3+0,02\cdot3=0,18\left(mol\right)\\n_{NaAlO_2}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,18}{0,5}=0,36\left(M\right)\\C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
có: nNaOH TN1= 1,2. 0,5= 0,6( mol)
nNaOH TN2= 1,2. 0,75= 0,9( mol)
PTPU
6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3Na2SO4 (1)
NaOH+ Al(OH)3\(\rightarrow\) NaAlO2+ 2H2O (2)
từ 2 TN trên ta thấy với cùng một số mol Al2(SO4)3 tác dụng lần lượt với 2 lượng NaOH khác nhau đều thu được m gam kết tủa\(\Rightarrow\) ở TN1 NaOH tác dụng hết với Al2(SO4)3, ở TN2 NaOH còn dư và tiếp tục tác dụng với Al(OH)3 mới tạo thành
\(\Rightarrow\) nAl(OH)3 kết tủa= \(\frac{1}{3}\)nNaOH TN1= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) m= 0,2. 78= 15,6( g)
xét TN2 có:
nNaOH pư(1)= 6a( mol)
nAl(OH)3 pư(1)= 2a( mol)
\(\Rightarrow\) nAl(OH)3 pư(2)= 2a- 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) nNaOH pư(2)= 2a- 0,2( mol)
theo giả thiết có:
nNaOH TN2= 6a+ 2a- 0,2
\(\Rightarrow\) 0,9= 8a- 0,2
\(\Rightarrow\) a= 0,1
a)
\(n_{NaOH}\)=0,5.1,2=0,6mol
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,1 0,6 0,3 0,2 (mol)
Sau phản ứng, thu được chất kêt tủa \(Al\left(OH\right)_3\)không tan
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Al\left(OH\right)_3}\)=0,2.78=15,6g
b)
\(n_{Al_2\left(SO4\right)_3}\)=0,1mol
\(n_{NaOH}\)=1,2.0.75=0,9mol
\(Al_2\left(SO4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
bđ 0,1 0,9 0 0
pứ 0,1 0,6 0,3 0,2
spứ 0 0,3 0,3 0,2
Sau phản ứng, thu được chất kết tủa \(Al\left(OH\right)_3\)không tan
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6g\)
Gọi số mol Fe2(SO4)3 và MgSO4 trong 400ml dd X là a, b
TN1:
PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 --> 3BaSO4 + 2FeCl3
________a------------------------->3a
MgSO4 + BaCl2 --> MgCl2 + BaSO4
__b---------------------------->b
=> 3a + b = \(\dfrac{93,2}{233}=0,4\)
TN2:
PTHH: 6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
a------------->2a
MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2SO4
__b--------------------->b
=> 107.2a + 58b = 27,2
=> a =0,1 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\end{matrix}\right.\)
tk
Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch.
+ 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol)
=> ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)
+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư)
=> ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15
+ 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol)
Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓
0,4 → 0,8 (mol)
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3↓
0,75→2,25 → 0,75 (mol)
Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O
(0,75-0,6) → 0,15 (mol)
∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH
=> mNaOH = 3,2.40 = 128 (g)
\(n_{NaOH}=0,4mol\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,125=0,02mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,25=0,04mol\)
Fe2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3Na2SO4
0,02
Al2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Al(OH)3+3Na2SO4
0,04
Số mol NaOH(Pu)=6(0,02+0,04)=0,36mol
Số mol NaOH(dư)=0,4-0,36=0,04mol
Số mol Al(OH)3=0,04.2=0,08mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O
Dựa vào tỉ lệ mol ta thấy Al(OH)3 còn dư=0,08-0,04=0,04mol
2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O
Số mol Al2O3=0,04:2=0,02mol
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
Số mol Fe2O3=0,02mol
mChất rắn=0,02(102+160)=5,24g
phương trình của NaOH và Al2(SO4)3 theo mình là sai
8NaOH + Al2(SO4)3 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.
Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4(1)
2b → 6b 4b 6b (mol)
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4 (2)
b → b 2b b (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)
2b →2b 2b (mol)
· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 → vừa đủ phản ứng (1)
Theo đề => a= b = 0,02 mol
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol
nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol
m1= 948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam
m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam
V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml
· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 →xảy ra cả (1,2,3)
nKAlO2 = 0,02mol
=> 2b = 0,02 => a = b =0,01
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07
nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02
=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam
m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam
V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
nNaOH= 0,42(mol) ; nAl2(SO4)3= 0,04(mol); nFe2(SO4)3= 0,02(mol).
PTHH:
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Trước phản ứng: 0,42 0,02
Phản ứng: 0,12 0,02 0,04 0,06
Sau phản ứng: 0,3 0 0,04 0,06
6NaOH + Al2(SO4)3-> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Trước phản ứng: 0,3 0,04
Phản ứng: 0,24 0,04 0,12 0,08
Sau phản ứng: 0,06 0 0,12 0,08
NaOH + Al(OH)3-> NaAlO2 + 2H2O
Trước phản ứng: 0,06 0,08
Phản ứng: 0,06 0,06 0,06 0,12
Sau phản ứng: 0 0,02 0,06 0,12
m= mFe(OH)3 + mAl(OH)3= 107.0,04 + 78.0,02= 5,84 (g)
B: 0,18 mol Na2SO4; 0,06 mol NaAlO2.
500ml=0,5 l
Cm Na2SO4= 0,18/0,5=0,36(M)
Cm NaAlO2 = 0,06/0,5= 0,12(M)