K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA
1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò
Chất oxi hóa.
Chất khử
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa.
2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau :
HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl
KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2
3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau :
HCl , O2 , CO2 , Cl2.
4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3
NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
NaOH, HCl, K2SO4, HNO3
KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.
HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử)
5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B.
Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc)
Tính C% dd B sau phản ứng
6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên.
7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc).
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng.
8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí.
Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó.
Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc)
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh.
Tính thể tích dd axit cần dùng.
10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.

1
25 tháng 2 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ạ

4 tháng 2 2021

a) 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím lần lượt vào các dd : 

- Hóa đỏ : HCl , HNO3 (1)  

- Hóa xanh : NaOH

- Không HT : CaCl2 , NaNO3 (2) 

Cho dd AgNO3 vào (1) : 

- Kết tủa trắng : HCl 

- Không ht : HNO3 

Cho dd Na2CO3 vào (2) : 

- Kết tủa trắng : CaCl2 

- Không ht : NaNO3 

AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3 

CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl 

b) 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Hóa xanh : KOH , Ba(OH)2 (1)  

- Hóa đỏ : HCl , HNO3 (2) 

- Không HT : NaCl , NaNO3 (3) 

Sục CO2 vào dung dịch (1) : 

- Kết tủa trắng : Ba(OH)2 

- Kết tủa trắng : KOH 

Cho dd AgNO3 vào (2)  

- Kết tủa trắng : HCl 

- Không hiện tượng : HNO3 

Cho dung dịch AgNO3 vào (3)  

- Kết tủa trắng : NaCl 

- Không hiện tượng : NaNO3 

25 tháng 2 2022

bài 1

câu a:

Mn02 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H20

Cl2 + H2 -->t° ánh sáng 2HCl

4HCl + Mn02 --> MnCl2 + Cl2 + 2H20

Cl2 + 2Na -->t° 2NaCl

2NaCl -->điện phân nóng chảy 2Na + Cl2

 

câu b/

 2KMnO4 + 16HCl (đ) -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (Đ.C Cl2)
Cl2 + KOH -> KCl + KClO3 + H2O
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (đ/c khí O2 lớp 8)
2KCl -> 2K + Cl2
Cl2 + H2O ->HCl + HClO
2HCl + Fe -> FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + NaCl

 

câu c/

HCl ---> Cl2 ---> FeCl3 ---> NaCl ---> HCl ---> CuCl2 ---> AgCl
2HCl→Cl2+H2
3Cl2+2Fe→2FeCl3
3NaOH+FeCl3→3NaCl+Fe(OH)3
H2SO4+NaCl→HCl+NaHSO4
CuO+2HCl→2H2O+CuCl2
2AgNO3+CuCl2→2AgCl+Cu(NO3)2

25 tháng 2 2022

Bài 2:

CTHH: MO

\(n_{MO}=\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(mol\right)\)

PTHH: MO + 2HCl --> MCl2 + H2O

=> \(n_{MCl_2}=\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(mol\right)\)

=> \(\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(M_M+71\right)=20,8\)

=> MM = 137 (g/mol)

=> M là Ba (Bari)

\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O

            0,1-->0,2

=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{18,25}=40\left(g\right)\)

 

 

Câu 1: viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ saua,HCl→Cl2→FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→AgClb,KMnO4→Cl2→HCl→FeCl3→AgCl→Cl2→Br2→I2→ZnI2→Zn(OH)2c,MnO2→Cl2→KClO3→KCl→HCl→Cl2→Clorua vôiCâu 2: Nhận biết các dạng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học :NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4,NaOH.Câu 3: Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2(ở đktc) nếu H của phản ứng là 75 %Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau

a,HCl→Cl2→FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→AgCl

b,KMnO4→Cl2→HCl→FeCl3→AgCl→Cl2→Br2→I2→ZnI2→Zn(OH)2

c,MnO2→Cl2→KClO3→KCl→HCl→Cl2→Clorua vôi

Câu 2: Nhận biết các dạng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học :NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4,NaOH.

Câu 3: Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2(ở đktc) nếu H của phản ứng là 75 %

Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al,Fe,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ .Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam . Tính khối lượng muối thu được.

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm o6zon và oxi có tỉ khối đối với hidro bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Câu 6:Cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl nồng độ 20% . Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (ở đktc).

    a, Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu 

    b,Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng . Biết rằng lượng dung dịch HCl đã dùng được lấy dư 10%  so với lượng cần thiết cho phản ứng.

2
9 tháng 3 2022

tách nhỏ ra bạn nhé, 1 lần bạn đăng 1 câu thôi nhé!

9 tháng 3 2022

Mình làm câu 2 nhé:

Cho thử quỳ tím:

- Quỳ tím chuyển đỏ -> H2SO4, HCl (1)

- Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH

- Quỳ tím không đổi màu -> NaCl, NaI, NaBr (2)

Cho lần lượt các chất (1) tác dụng với BaCl2:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4

BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

- Không hiện tượng -> HCl

Cho lần lượt các chất (2) tác dụng với AgNO3:

- Kết tủa màu trắng -> AgCl

NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3

- Kết tủa màu vàng nhạt -> NaBr

NaBr + AgNO3 -> NaNO3 + AgBr

Kết tủa màu vàng đậm -> NaI

NaI + AgNO3 -> AgI + NaNO3

4 tháng 4 2017

Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

28 tháng 4 2022

a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + S --to--> FeS 

          0,05<-0,05-->0,05

            Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

          0,05-->0,1---------->0,05

             FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S

            0,05-->0,1------------->0,05

=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)

b)

nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

                0,2-->0,2

=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)

=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)

Câu 1: `Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có) Na-> NaCl-> HCl⇄ Cl2-> nước Gia-ven | V HClO->HCl-> AgCl -> Cl2->clorua vôi Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2 Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi...
Đọc tiếp
Câu 1: `Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có) Na-> NaCl-> HCl⇄ Cl2-> nước Gia-ven | V HClO->HCl-> AgCl -> Cl2->clorua vôi Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2 Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi điều chế khí hiđro clorua phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc b, Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch HF Câu 5: Hòa tan 12g hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được. Câu 6: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,5M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 7: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư, dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( to thường). a, Viết phương trình phản ứng xảy ra b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết V sau phản ứng không thay đổi)
1
1 tháng 3 2020

Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI

cho AgNo3 vào từng mẫu thử
NaBr kết tủa vàng nhạt
NaI kết tủa vàng cam
NaCl kết tủa trắng
NaF không kết tủa

Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2

a, Cl2 + NaBr → Br2 + NaCl và Br2 + NaI → I2 + NaBr

Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi điều chế khí hiđro clorua phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc b, Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch HF

Phải dùngH2SO4đặc và muối ở trạng thái tinh thể để hiđro clorua tạo thành không hoà tan trong nước.

ko dùng bình thủy tinh để đựng dd HFvì HF có thể td với thủy tinh

bài 6

2Al+6HCl----.2AlCl3 +3H2(1)

x-------3x---------x------1,5x

Fe+2HCl----.>FeCl2+H2(2)

y------2y------------y------y

Ta có

nH2=8,96/22,4=0,4(mol)

Ta có hệ pt

{27x+56y=111,5

x+y=0,4⇒{x=0,2,y=0,1

%mAl=Al=0,2.27/11.100%=49,09%

%mFe=100−49,09=50,91%

b) Theo pthh

nHCl=2nH2=0,8(mol)

mHCl=0,8.36,5=29,2(g)

mdd=29,2.100/10=292(g)

câu 7

nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O

0,8 mol 0,8mol 0,8 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol

b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl) = = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l

23 tháng 2 2022

$a\bigg)$

$Cl_2+H_2O\leftrightharpoons HCl+HClO$

$CH_4+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CH_3Cl+HCl$

$CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CH_2Cl_2+HCl$

$CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CHCl_3+HCl$

$CHCl_3+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CCl_4+HCl$

$b\bigg)$

- Chất khử:

$2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O$

- Chất oxi hóa:

$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

- Chất trao đổi:

$AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3$

23 tháng 2 2022

bạn ơi cho mình hỏi bn đc ko 

 

Câu 1: Viết phương trình phản ứng chuỗi phản ứng sau. a) KMnO4 Cl2 KCl Cl2 axit hipoclorơ. NaClO NaCl Cl2 FeCl3. b) MnO2 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 KCl KOH KClO3KCl. Câu 2: Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 500 ml dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ là bao nhiêu? Câu 3: Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dd HCl. Toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 800ml NaOH 1M ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Tính...
Đọc tiếp
Câu 1: Viết phương trình phản ứng chuỗi phản ứng sau. a) KMnO4 Cl2 KCl Cl2 axit hipoclorơ. NaClO NaCl Cl2 FeCl3. b) MnO2 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 KCl KOH KClO3KCl. Câu 2: Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 500 ml dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ là bao nhiêu? Câu 3: Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dd HCl. Toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 800ml NaOH 1M ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Tính nồng độ CM của muối sinh ra sau phản ứng ? Câu 4: Cho 34,8g MnO2 tác dụng hết với dd HCl. Toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 100g dd NaOH 8% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Tính nồng độ C% của muối sinh ra trong dd A? Câu 5: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hết với dd HCl. Toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 10g dd NaOH 150% ở nhiệt độ thường tạo ra dd A. Tính nồng độ C% muối sinh ra trong dd A?
1

Câu 1:

a) \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)

    \(\dfrac{1}{2}Cl_2+K\underrightarrow{t^o}KCl\)

     \(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cómàngngăn]{đp}2KOH+Cl_2+H_2\)

     \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

     \(NaOH+HClO\rightarrow NaClO+H_2O\)

     \(NaClO_{\left(rắn\right)}+HCl\rightarrow NaCl+Cl_2+H_2O\)

     \(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cómàngngăn]{đp}2NaOH+Cl_2+H_2O\)

     \(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)

b) \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

    \(Cl_2+H_2\underrightarrow{a/s}2HCl\)

    \(2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\)

    \(2FeCl_2+Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

    \(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)

    \(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đp}2KOH+Cl_2+H_2\)

    \(6KOH+3Cl_2\underrightarrow{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\)

    \(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)