K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2017

Đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U được thể hiện trong hình bên. Đây là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Giải bài tập Vật lý lớp 9

26 tháng 12 2017

Từ đồ thị, khi U = 3V thì:

I 1  = 5mA = 0,005 A và R 1  = U / I 1  = 3/0,005 = 600Ω.

I 2  = 2mA = 0,002 A và  R 2  =  U / I 2  = 3/0,002 = 1500Ω

I 3  = 1mA = 0,001 A và  R 3  =  U / I 3  = 3/0,001 = 3000Ω

16 tháng 5 2019

Dựa vào đồ thị ta thấy:

- Khi U = 2,5V thì I = 0,5A.

Khi U = 3,5V thì I = 0,7A.

- Lấy một điểm M bất kì trên đồ thị.

Từ M kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại I3 = 1,1A

Từ M kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại U3 =5,5V.

7 tháng 4 2018

Đáp án D

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

15 tháng 8 2017

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)

→ Đáp án C

5 tháng 6 2018

Đáp án C

Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu C là sai vì khi U giảm đi một nửa nhưng cường độ dòng điện chỉ giảm đi 1/3.

6 tháng 11 2018

Đáp án D

Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I 1   >   I 2   >   I 3 ta suy ra R 1   <   R 2   <   R 3 .

Câu 1.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có dạng:   A.  Đường Parabol đi qua gốc toạ độ  B.  Đường thẳng   C.  Đường Parabol  D.  Đường thẳng đi qua gốc toạ độ Câu 2.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:   A.  Rtđ = 4Ω  B.  Rtđ = 6Ω  C.  Rtđ = 18Ω  D.  Rtđ =...
Đọc tiếp

Câu 1.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có 
dạng: 
  A.  Đường Parabol đi qua gốc toạ độ  B.  Đường thẳng 
  C.  Đường Parabol  D.  Đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
Câu 2.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  Rtđ = 4Ω  B.  Rtđ = 6Ω  C.  Rtđ = 18Ω  D.  Rtđ = 72Ω 
Câu 3.  Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó: 
  A.  Tăng 9 lần  B.  Giảm 9 lần  C.  Tăng 3 lần  D.  Giảm 3 lần 
Câu 4.  Đặc điểm của hai điện trở mắc song song trong một mạch điện là: 
  A.  Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng nhau 
  B.  Tháo bỏ một điện trở thì mạch điện không hoạt động nữa 
  C.  Có hai điểm chung 
  D.  Chỉ có một điểm chung Câu 5.  Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở 5,6 Ω, tiết diện 1mm2
, điện trở suất 2,8.10-8
 Ω.m. Chiều dài của 
dây dẫn đó là: 
  A.  20m  B.  200m  C.  10m  D.  100m 
Câu 6.  Hai dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 5Ω, tiết diện 4mm2
. Dây 
thứ 2 có điện trở 20Ω thì tiết diện của dây thứ 2 là: 
  A.  8mm2
  B.  2mm2
  C.  16mm2
  D.  1mm2
 
Câu 7.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB 
= 18V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: 
  A.  R1 = 2A  B.  R1 = 3A  C.  R1 = 9A  D.  R1 = 1A 
Câu 8.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  Rtđ = 6Ω  B.  Rtđ = 18Ω  C.  Rtđ = 72Ω  D.  Rtđ = 4Ω 
Câu 9.  Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 3 lần và tăng tiết diện lên 6 lần thì điện trở của đoạn dây dẫn 
đó: 
  A.  Giảm 2 lần  B.  Tăng 2 lần  C.  Giảm 18 lần  D.  Tăng 18 lần Câu 10.  Đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song. Biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  𝑅𝑡đ = 𝑅1 + 𝑅2 + 𝑅3 
  B.  Rtđ = R1 + R2 + R3 
  C.  Rtđ = 
𝑅1 
.𝑅2 
.𝑅3
𝑅1 
+ 𝑅2.+ 𝑅3
 
  D.  
1
𝑅𝑡đ

1
𝑅1

1
𝑅2

1
𝑅3
 
Câu 11.   Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 0,5A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 9V. 
Điện trở của đoạn dây dẫn đó là: 
  A.  9 Ω  B.  36 Ω  C.  18 Ω  D.  4,5Ω 
Câu 12.  Nhận định nào dưới đây là đúng? 
  A.  Dây dẫn càng to, dẫn điện càng kém 
  B.  Mọi vật liệu đều có điện trở suất bằng nhau 
  C.  Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện của dây 
  D.  Đồng có điện trở suất nhỏ hơn nhôm nên đồng dẫn điện tốt hơn nhôm Câu 13.  Hai dây nhôm cùng loại có chiều dài 𝑙1; 𝑙2. Biết 𝑙1 = 7𝑙2. Tỷ số 
1
𝑅2
 là: 
  A.  7  B.  1/7  C.  14  D.  1
Câu 14.  Phát biểu nào dưới đây là chưa chính xác? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 
  A.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế thành phần 
  B.  Cường độ dòng điện qua các vật dẫn là bằng nhau 
  C.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu các vật dẫn 
  D.  Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần 
Câu 15.  Điện trở của một đoạn dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? 
  A.  Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn  B.  Chiều dài dây dẫn 
  C.  Tiết diện dây dẫn  D.  Vật liệu làm dây dẫn 
Câu 16.  Phát biểu nào dưới đây là đúng? 
  A.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phần 
  B.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương bằng điện trở thành phần 
  C.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phầ
  D.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương lớn điện trở thành phần Câu 17.   Một dây đồng dài 400m, tiết diện 1mm2
. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8
 Ω.m. Điện trở của 
đoạn dây dẫn đó là: 
  A.  2,8 Ω  B.  8,2 Ω  C.  6,8 Ω  D.  8,6 Ω 
Câu 18.  Điện trở của một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn? 
  A.  Không phụ thuộc  B.  Tỷ lệ thuận 
  C.  Tỷ lệ nghịch  D.  Phụ thuộc nhưng không có quy luật 
Câu 19.  Đơn vị của điện trở là: 
  A.  Ôm (Ω)  B.  Vôn (V)  C.  Ampe (A)  D.  Oát (W) 
Câu 20.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 
3A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua R2 là bao nhiêu? 
  A.  U2 = 7V; I2 = 3A  B.  U2 = 12V; I2 = 3A 
  C.  U  = 7V; I = 2A  D.  U  = 12V; I = 2A 

1
7 tháng 10 2021

D

A

C

A

B

B

B

B

C

C

C

D

B

A

A

C

C

C

A

D