Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) - Với hàm số y = x + 1:
Cho x = 0 => y = 1 ta được M(0; 1).
Cho y = 0 => x + 1 = 0 => x = -1 ta được B(-1; 0).
Nối MB ta được đồ thị hàm số y = x + 1.
- Với hàm số y = -x + 3:
Cho x = 0 => y = 3 ta được E(0; 3).
Cho y = 0 => -x + 3 = 0 => x = 3 ta được A(3; 0).
Nối EA ta được đồ thị hàm số y = -x + 3.
b) Từ hình vẽ ta có:
- Đường thẳng y = x + 1 cắt Ox tại B(-1; 0).
- Đường thẳng y = -x + 3 cắt Ox tại A(3; 0).
- Hoành độ giao điểm C của 2 đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 là nghiệm phương trình:
x + 1 = -x + 3
=> x = 1 => y = 2
=> Tọa độ C(1; 2)
c) Ta có: AB = 3 + 1 = 4
a)
- Với hàm số y = 2x: cho x = 1 => y = 2.1 = 2 ta được M(1; 2).
- Với hàm số y = 2x + 5:
cho x = -2,5 => y = 2(-2,5) + 5 = 0 ta được E(-2,5; 0)
cho x = 0 => y = 5 ta được B(0; 5)
b) Bốn đường thẳng đã cho cắt nhau tại các điểm O, A.
Vì đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x,
=> tứ giác OABC là hình bình hành (có hai cặp cạnh song song).
\(b,\) PT giao Ox tại A và B: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2=0\Rightarrow x=-2\Rightarrow A\left(-2;0\right)\\-x+4=0\Rightarrow x=4\Rightarrow B\left(4;0\right)\end{matrix}\right.\)
PT hoành độ giao điểm: \(x+2=-x+4\Rightarrow x=1\Rightarrow y=3\Rightarrow C\left(1;3\right)\)
\(c,OA=\left|x_A\right|=2;OB=\left|x_B\right|=4\\ \Rightarrow AB=OA+OB=6\left(cm\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}AC=\sqrt{\left(-2-1\right)^2+3^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\\BC=\sqrt{\left(4-1\right)^2+3^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Kẻ đường cao CH của ABC
\(\Rightarrow CH=\left|y_C\right|=3\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow P_{ABC}=AB+BC+CA=4\sqrt{3}+6\left(cm\right)\\ S_{ABC}=\dfrac{1}{2}CH\cdot AB=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot6=9\left(cm^2\right)\)
b) Bốn đường thẳng đã cho cắt nhau tại các điểm O,A
Vì đường thẳng y=2x+5 // với đường thẳng y=2x, đường thẳng y=-2/3x + 5 // với đường thẳng y = -2/3x => Tứ giá OABC là hình bình hành ( có 2 cặp cạnh song song )
- Với hàm số y = 2x: cho x = 1 => y = 2.1 = 2 ta được M(1; 2).
- Với hàm số y = 2x + 5:
cho x = -2,5 => y = 2(-2,5) + 5 = 0 ta được E(-2,5; 0)
cho x = 0 => y = 5 ta được B(0; 5)
Bốn đường thẳng đã cho cắt nhau tại các điểm O, A.
Vì đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x,
=> tứ giác OABC là hình bình hành (có hai cặp cạnh song song).
a) Vẽ đồ thị:
b) - Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.
+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)
+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4
=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)
- Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB
((*): muốn tìm tung độ hay hoành độ của một điểm khi đã biết trước hoành độ hay tung độ, ta thay chúng vào phương trình đồ thị hàm số để tìm đơn vị còn lại.)
a) Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x.
Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và A(-2; -2) được đồ thị hàm số y = 2x + 2.
b) Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:
2x + 2 = x
=> x = -2 => y = -2
Suy ra tọa độ giao điểm là A(-2; -2).
c) Qua B(0; 2) vẽ đường thẳng song song với Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và cắt đường thẳng y = x tại C.
- Tọa độ điểm C:
Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:
x = 2 => y = 2 => tọa độ C(2; 2)
- Tính diện tích tam giác ABC: (với BC là đáy, AE là chiều cao tương ứng với đáy BC)
a)
+) y = 2x + 2
Cho x = 0 => y = 2
=> ( 0 ; 2 )
y = 0 => x = -1
=> ( -1 ; 0 )
- Đồ thị hàm số y = x đi qua 2 điểm có tọa độ ( 0 ; 0 )
- Đồ thị hàm số y = 2x + 2 đi qua 2 điểm có tọa độ ( 0 ; 2 ) và ( -1 ; 0 )
b) Hoành độ điểm A là nghiệm của PT sau :
x = 2x + 2
<=> 2x - x = -2
<=> x = -2
=> y = -2
Vậy A ( -2 ; -2 )
c) Tung độ điểm C = 2 => hoành độ điểm C là x = 2
=> C ( 2 ; 2 )
Từ A hạ \(AH\perp BC\), ta có : AH = 4cm
BC = 2cm
Vậy : ..............
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{1}{2}AH.BC=\frac{1}{2}.4.2=4\left(cm^2\right)\)
Bài giải:
a) Xem hình bên
b) A(-1; 0), B(3; 0), C(1; 2).
c) Chu vi ∆ABC bằng 4(1 + √2).
Diện tích ∆ABC bằng 4cm2 .
a) Vẽ đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = 2 được A(2; 0)
Nối A, C ta được đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = -4 được B(-4; 0)
c) Áp dụng định lí Pitago ta có:
b) Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
\(\Leftrightarrow2x=2\)
hay x=1
Thay x=1 vào y=x+1, ta được:
y=1+1=2
Vậy: C(1;2)
Thay y=0 vào y=x+1, ta được:
x+1=0
hay x=-1
Vậy: A(-1;0)
Thay y=0 vào y=3-x, ta được:
3-x=0
hay x=3
Vậy: B(3;0)