Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 15 :
Gọi tên của kim loại có hóa trị II cần tìm là R
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\\nNaOH=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH 1 :
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2\(\uparrow\)
Ta có PTHH 2 :
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,03mol.....0,03mol
Theo PTHH 2 : nH2SO4 = \(\dfrac{0,075}{1}mol>nNaOH=\dfrac{0,03}{2}mol\) => nH2SO4 dư ( tính theo nNaOH )
=> nR = 0,075-0,015 = 0,06 (mol)
=> MR = \(\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg
thật ra thì mk nghĩ mk đã bị nhầm +.+
đáng lẽ là như thế này . Bạn có thể bỏ cái chỗ Xét tỉ lệ số mol dư đó nhé!
Theo PTHH 2 : Ta có : nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,015 (mol)
=> nH2SO4(p/ư ở PTHH1) = 0,075-0,015 = 0,06 (mol)
=> nR = nH2SO4 = 0,06 (mol)
Bạn sửa lại nhé (:
\(n_{NaOH}=0.06\cdot0.5=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.25\cdot0.3-0.015=0.06\left(mol\right)\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
\(0.06....0.06\)
\(M_R=\dfrac{1.44}{0.06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Mg\)
nH2SO4 bđ = 0,3 . 0,25 = 0,075 mol
nNaOH = 0,5 . 0,06 = 0,03 mol
Pt: A + H2SO4 --> ASO4 + H2
....0,06<-0,06
.....2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
....0,03 mol-> 0,015 mol
nH2SO4 còn = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
Ta có: 1,44 = 0,06.MA
=> MA = \(\dfrac{1,44}{0,06}=24\)
=> A là Magie (Mg)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.24,5\%}{98}\) = 0,25 (mol)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị ll là MO
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
0,25<--- 0,25 ---> 0,25 (mol)
MMO = \(\frac{20}{0,25}\) = 80 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 80 - 16 = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 64 đvC (Cu : đồng)
\(\Rightarrow\) CuO
Gọi CTHH của tinh thể là CuSO4 . nH2O
ntinh thể = nCuSO4 = 0,25 (mol)
M tinh thể = \(\frac{62,5}{0,25}\) = 250 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 160 + 18n = 250
\(\Rightarrow\) n =5
\(\Rightarrow\) CTHH của tinh thể là CuSO4.5H2O
R+H2SO4->R2(SO4)n+H2(1)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O(2)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
->nH2SO4 dư sau phản ứng (1)=0,03/2=0,015(mol)
Mà nH2SO4 ban đầu =0,25.0,3=0.075 mol
->nH2SO4 cần cho phản ứng (1) =0,075-0,015=0,06(mol)
->nR=nH2SO4=0,06
->MR=1,44/0,06=24(Mg)
Bài 1 nHCl=10/1000.2=0,02 mol
nH2SO4=10/1000=0,01 mol
HCl + NaOH =>NaCl + H2O
0,02 mol=>0,02 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,01 mol=>0,02 mol
Tổng nNaOH=0,04 mol
=>V dd NaOH=0,04/0,5=0,08 lit=80ml
Bảo toàn khối lượng mO2=34,14-23,676=10,464g
=>nO2=0,327 mol
2Al +3/2 O2 =>Al2O3
Nếu viết pt oxit cộng dd axit pt rút gọn là
Al2O3 + 6H+ =>2Al3+ +3 H2O
Tương tự với các kim loại Cu,Mg em viết pthh ra sẽ đều thấy nH+=4nO2 pứ
=>nH+=4.0,327=1,308 mol
GS có V lit dd axit
=>nHCl=3V mol và nH2SO4=1,5V mol
1 mol H2SO4 thủy phân ra 2 mol H+
Tổng nH+ trong H2SO4 và HCl bằng 3V+1,5V.2=6V
=>V=1,308/6=0,218 lit=218ml
Gọi CTTQ oxit sắt đó là:Fe2On(n là số oxh của Fe)
Ta có PTHH:
Fe2On+2nHCl->2FeCln+nH2
112+16n.............112+71n...........(g)
7,2..........................12,7................(g)
Theo PTHH:(112+16n).12,7=7,2(112+71n)
=>n=2
Vậy CTHH oxit là:FeO