Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1: Với mỗi tiếng chínhsau tìm ít nhất 7 từ ghép phân loại
a, 7 từ ghép phân loại : đen: đen nhánh; đen óng; đen mượt; đen tuyền; đen cháy; đen giòn; đen thui
b, 7 từ ghép phân loại : trắng: trắng muốt; trắng xóa; trắng tinh; trắng tay; trắng nõn; trắng hồng; trắng bạch
c, 7 từ ghép phân loại : vàng: vàng khè; vàng ươm; vàng sộm; vàng tươi; vàng chanh;....
d, 7 từ ghép phân loại : xanh: xanh biếc; xanh lục; xanh lam; xanh mơn mởn; xanh non; xanh rì; xanh ngọc
e, 7 từ ghép phân loại : áo: áo cộc; áo dài; áo khoác; áo mưa; áo choàng; áo hồng; áo đỏ; áo vàng
g, 7 từ ghép phân loại : nhà: nhà tầng; nhà ngói; nhà tranh; nhà lều; nhà gỗ; nhà ông; nhà bà
h, 7 từ ghép phân loại : hoa: hoa hồng; hoa sen; hoa lan; hoa anh đào; hoa hướng dương; hoa linh đan; hoa giấy
i, 7 từ ghép phân loại : đỏ: đỏ son; đỏ thắm; đỏ thẫm; đỏ hoe; đỏ hồng; đỏ đô; đỏ tươi
bài 1: Với mỗi chủ đề sau, tìm ít nhất 5 từ ghép tổng hợp
gia đìng ( họ hàng ) : ông bà; cha mẹ; anh chị; anh em; chị em; .....
nhà trường : thầy cô; bạn bè; trường lớp; bàn ghế; cây cối; ....
đồ dùng : sách vở; bút thước; ; ghế; giày dép; mũ nón; .....
Bạn học tốt nha!
Nằm cạnh bên trường Tiểu học Lương Thế Vinh là trường THCS Hồ Tùng Mậu.Từ xa nhìn lại, ngôi trường như một bức tranh phong cảnh tuyệt vời với những màu sắc tươi sáng: màu ngói đỏ, màu tường vàng nổi bật giữa nền xanh cây lá. Qua chiếc cổng sắt lớn là vào đến sân trường tráng xi măng phẳng phiu. Trước cửa phòng Ban Giám Hiệu, chiếc cột cờ bằng thép vươn cao. Trên đỉnh cột, lá cờ đỏ phấp phới bay. Mỗi gốc bàng, gốc phượng đều được xây bồn gạch hình tròn xung quanh cao khoảng gang tay, quét vôi trắng xóa. Sân trường là nơi học sinh toàn trường tập trung chào cờ vào tiết thứ nhất của ngáy thứ hai hằng tuần, cũng là nơi học sinh tập thể dục giữa giờ theo nhịp trống và nô đùa thoải mái dưới bóng cây râm mát.
Ở nhà em có một em trai rất đáng yêu tên là Bi Bo. Năm nay em đã lên hai tuổi rồi đấy. Em có đôi mắt to, tròn xoe như hai hòn bi. Cùng đó là khuôn mặt Bo rất tươi, lúc nào cũng cười. Mái tóc em đen nháy giống như tóc mây.BDáng đi trông nặng nề giống như một chú gấu con vì Bo khá mập. Mỗi khi đi học về, Bo liền chạy ra mừng và sà vào lòng em. Em cảm thấy rất sung sướng. Em rất thương bé Bo và thích chơi với em bé mỗi khi mẹ bận việc.
đỏ ối: Trái cherry có màu đỏ ối trông thật đẹp mắt.
đen nháy: Đôi mắt của em bé màu đen láy và rất tròn.
trong vắt: Nước suối bên kia đồi trong vắt.
lờ đờ: Ai cũng lờ đờ khi mới ngủ dậy.
bát ngát: Cánh đồng lúa miền Tây thật bát ngát.
k cho mk nha mn! (^O^)
— Ông mặt trời nhô lên đỏ ối như một ngọn lửa khổng lồ
— Con kênh với dòng nước xanh lè lững lờ trôi tới tậnchân trời
—Đôi mắt bé đen nháy, long lanh như hòn bi ve gợi lên sự trong sáng, ấm áp
—Mặt nước trong vắt, có thể nhìn xuyên qua lớp đất màu mỡ
—Chú mèo mới ngủ dậy, trông lờ đờ, uể oải như người đang bị bệnh
—Cánh đồng xanh mượt, bát ngát như một tấm thảm trải dài đến tận chân trời
Bài 1 : Giải thích nghĩa và đặt câu với các từ : cho , biếu , tặng .
Nghĩa giống nhau : - Các từ cho , biếu , tặng cùng có nghĩa là trao lại cái của mình cho người khác sở hữu mà không đổ chát.
Nghĩa khác nhau :
+) "Cho" dùng với thái độ thân mật , suồng sã.
Đặt câu : Bà cho cháu quả cam.
+) "Biếu" dùng với thái độ kính trọng , lễ phép.
Đặt câu : Cháu biếu bà quả cam.
+) "Tặng" dùng với ý nghĩa trang trọng.
Đặt câu : Em tặng quà sinh nhật cho Mai.
Chúc bạn hok tốt nha !
bài 2
a) nhìn: ngó, xem, liếc
b) mang: xách, vác, bê
c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.
MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.
CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^
Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
b, nghĩa của từ biếu : (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...
b, mang : đem, đeo, đi, xách,...
c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...
bài 1.
vd1 : 7 từ ghép phân loại : Đen Thui, Đen Láy , Đen nhánh,....
vd2 : Đỏ thắm ,đỏ sẫm,đỏ rực, đỏ chói, đỏ hồng, đỏ tươi , đỏ ối .
vd3: Trắng tinh,trắng trong, trắng phau,trắng muốt,trắng hồng,Trắng xóa,Trắng tuyết.
vd4: Vàng óng ,vàng tươi, vàng rực, vàng ươm...
vd5: xanh biếc,xanh tươi,xanh thắm,xanh lơ, xanh lục, xanh lam, xanh non...
vd6: áo dài ,áo sơ mi,áo ấm ,áo phao,Trắng, áo tứ thân ,áo bà ba,...
vd7: nhà tầng, nhà trường, nhà trẻ, nhà máy,nhà ga, nhà thờ ,nhà chùa , nhà tù, nhà bếp,...
vd8: hoa hồng ,hoa ly, hoa sen,hoa súng,hoa hậu ,hoa tay, hoa cúc, hoa đào, hoa mận, hoa mơ...
2.
Gia đình: anh em,chú bác,nội ngoại,thông gia, cô chú...
đồ dùng: quần áo ,giày dép, sách vở, mũ nón, trang phục, cốc chén, bát đũa...
hoạt động: vui chơi,học tập, ăn uống, nghỉ ngơi , giải trí, giạy học
nhà trường: thầy cô, bạn bè , học sinh, đồng ngiệp, cán bộ, công chức...
hì hì Mik chỉ nghĩ được từng này thôi có j sai bạn bỏ qua cho mik nhé.....