K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2023

Bài 1
1. The charity organization will give out food to the homeless in the park tomorrow.
2. The teacher will give out textbooks to the students at the beginning of the semester.
3. The company decided to give out free samples of their new product at the mall.
4. The government plans to give out blankets to those affected by the natural disaster.
5. The volunteers will give out flyers to promote the upcoming event.
Bài 2
1. The bookstore is hosting a giveaway, and you can enter to win a free book.
2. She decided to give away her old clothes to a local charity.
3. The company will give away gift cards as part of their customer appreciation campaign.
4. The school is organizing a book drive to give away books to underprivileged children.
5. As a gesture of goodwill, he decided to give away his collection of rare coins to a museum.

23 tháng 11 2023

Bài 1

1 The event organizers will give out free samples of the new product to attendees as a promotional strategy

2 Volunteers will give out information packets to guide participants through the charity walk route

3 The manager instructed the team to give out the new employee handbooks during the orientation session

4 The city council plans to give out recycling bins to residents in an effort to promote sustainable waste management

5 The school administration will give out student achievement awards during the end-of-year ceremony

Bài 2

1 During the charity event, the organization will give away blankets and warm clothing to the homeless in the community

2 As a token of appreciation, the company decided to give away free samples of their latest product to loyal customers

3 The library will give away surplus books to promote literacy in the neighborhood.

4 In the spirit of the holiday season, the local church plans to give away gift baskets to families in need

5 To support the local animal shelter, the pet store will give away pet food and supplies to encourage adoption

22 tháng 11 2023

Bài 1: đặt 5 câu với "has been to"

1. She has been to Paris twice.

2. They have been to the beach for vacation.

3. He has been to Japan for a business trip.

4. We have been to that restaurant before.

5. The team has been to the championship finals multiple times.

Bài 2: đặt 5 câu với "have gone to"

1. They have gone to the movies to watch the latest blockbuster.

2. We have gone to the park to have a picnic.

3. She has gone to the gym to work out.

4. He has gone to the store to buy groceries.

5. They have gone to the concert to see their favorite band perform.

 

 

22 tháng 11 2023

 Bài 1: Sử dụng "Has Been to"

1. She has been to Paris three times in the last year.
2. My brother has been to the new museum downtown.
3. The cat has been to the vet for its annual check-up.
4. He has been to every continent except Antarctica.
5. Our teacher has been to many international conferences.
 Bài 2: Sử dụng "Have Gone to"
1. They have gone to the beach for the weekend.
2. My parents have gone to the market; they'll be back soon.
3. We have gone to see the latest movie at the cinema.
4. The students have gone to the library to study for their exams.
5. My friends have gone to a concert in the city center.

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ vàsau từ để hỏi.1. It takes me an hour to do my homework.2. There are...
Đọc tiếp

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.

1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.

3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
 

0
2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer.(Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)MARS ONENASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. Theidea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of sclentists from several...
Đọc tiếp

2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer.

(Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

MARS ONE

NASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. Theidea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of sclentists from several countries, including India, China and Israel, are working hard to take part in the race. Films like Ad Astra, starring Brad Pitt, show us people on scheduled flights to the moon showing their ID on arrival almost as if they were arriving at an airport on Earth. Indeed, many people believe that people will set up home on the moon soon. So, if that is true, how will the settlers adjust to the conditions on the moon? How will they deal with problems like lack of oxygen, zero gravity and extreme temperatures? Robotic rovers have already searched for water on the moon, but have found none in liquid form. However, they have discovered some ice below the surface.

NASA's plan is to work with private companies to establish a base on the moon around 2028. Then, part of their job will be to prepare for the future exploration of Mars. Will some of us have the opportunity to travel into space and maybe even settle on Mars? Nobody knows for sure. But if we believe what we see in films like Passengers and Ad Astra, future generations may enjoy a very different life!

 

1
8 tháng 2 2023

- I think it is a good idea to colonise the moon and Mars because people can discover new living planets and make friend with aliens

a. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.) - This is the person who invented the light bulb.(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)- Thomas Edison! (Thomas Edison!)Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)This is the karaoke machine which I bought in Japan.(Đây...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

 

- This is the person who invented the light bulb.

(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)

- Thomas Edison! (Thomas Edison!)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)

We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.

(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)

This is the karaoke machine which I bought in Japan.

(Đây là máy karaoke mà tôi đã mua ở Nhật Bản.)

Form (Cấu trúc)

We usually start the defining clause with a relative pronoun: who or that to talk about people, which or that to talk about things, or where to talk about places.

(Chúng ta thường bắt đầu mệnh đề xác định bằng một đại từ tương đối: who hoặc that để nói về người, which hoặc that để nói về sự vật, hoặc where để nói về địa điểm.)

That is less formal than who or which.

(That ít trang trọng hơn who hoặc which.)

We do not use commas to separate the defining clause from the rest of the sentence.

(Chúng ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề xác định với phần còn lại của câu.)

This invention is for people who want to save time when they travel to school.

(Phát minh này dành cho những người muốn tiết kiệm thời gian khi đi học.)

You can use this invention in the mountains where there isn't any electricity.

(Bạn có thể sử dụng phát minh này ở vùng núi, nơi không có điện.)

This invention is something that will help a lot of people.

(Phát minh này sẽ giúp ích cho rất nhiều người.)

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Duy is the most intelligent person in my class.

(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)

2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.

(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)

3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.

(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)

4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.

(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)

5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.

(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)

9 tháng 2 2022

->  If I knew anything about her background, I could tell you

9 tháng 2 2022

know something about her background, I will tell you.

Hoàn thành các câu sau bắt đầu bằng từ hoặc cụm từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thayđổi so với câu đã cho.(2,0đ)25.  "You'd better not lend that man any more money, Mary"- said John. John advised……………..……………………………………………………………….26 Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert. Despite……………..…………………………………………………………..27. It is ages since Alan visited his parents. Alan……………..………………………………………………28. They manage to finish the project in time...
Đọc tiếp

Hoàn thành các câu sau bắt đầu bằng từ hoặc cụm từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay
đổi so với câu đã cho.(2,0đ)
25.  "You'd better not lend that man any more money, Mary"- said John.
 John advised……………..……………………………………………………………….
26 Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
 Despite……………..…………………………………………………………..
27. It is ages since Alan visited his parents.
 Alan……………..………………………………………………
28. They manage to finish the project in time for the presentation.
 They succeeded……………..………………………………………………
Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu sau. (1,0đ)
29. She / not/ mind / work/ hard / reach / career goals.
 …………………………………………………………………………………………
30. The woman/ phone/ me yesterday/ not say/ her name.
……………………………………………………………………………

1
8 tháng 10 2021

25.  "You'd better not lend that man any more money, Mary"- said John.
 John advised……Mary not to lend that man any more money………..……………………………………………… ……………….
26 Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
 Despite……taking a taxi, Bill still arrived late for the concert.………..…………………………………………………………..
27. It is ages since Alan visited his parents.
 Alan………hasn't visited his parents for ages……..………………………………………………
28. They manage to finish the project in time for the presentation.
 They succeeded……in finishing the project in time for the presentation.………..………………………………………………
Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu sau. (1,0đ)
29. She / not/ mind / work/ hard / reach / career goals.
 …………She doesn't mind working hard to reach her career goals………………………………………………………………………………
30. The woman/ phone/ me yesterday/ not say/ her name.
……The woman phoning me yesterday didn't say her name………………………………………………………………………

24 tháng 5 2021

1. Meloday (giai điệu) : What I love about this song is its melody

2. Symphony (giao hưởng): Beethoven's Fifth Symphony is considered one of the greatest muscial works

3. Lyric (lời bài hát): One Direction is a band famous for songs with meaningful lyrics

4. Note (nốt nhạc): Many people find it difficult to sing high notes

5. Rock n' roll (nhạc rock): Believer by Imagine Dragons is a famous rock n' roll song

 

23 tháng 5 2021

My mother loves playing  the piano

I know how to dance and sing

My dad hate playing the guitar 

My uncle is a composer

My musical intrustment is new

 

5 tháng 2 2023

1c

2e

3a

4b

5d

5 tháng 2 2023

1c

2e

3a

4b

5d