K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2020

\(a,PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(b,n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{CH4}=n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{CO2}=0,8\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CH4}=0,4.16=6,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

\(c,V_{kk}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)

14 tháng 4 2020

B à i 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe 2 O 3 + H 2 --- > Fe + H 2 O a/ Lập phương trình hoá học b/ Hãy tính khối lượng Fe 2 O 3 v à th ể t í ch hidro ( đktc) đ ã ph ả n ứ ng đ ể thu đư ợ c 5,4g H 2 O c/ N ế u đem lư ợ ng hidro trên h ó a h ợ p v ớ i 16 g kh í oxi. H ã y tính khối lượng c ủ a ch ấ t sinh ra?

pt

Fe 2 O 3 +3 H 2 -to-- > 2Fe + 3H 2 O

0,1---------0,3----------------------0,3 mol

nH2O=5,4\18=0,3 mol

=>VH2=0,3.22,4=6,72l

=>mFe2O3=0,1.160=16g

2H2+O2-to->2H2O

nO2=16\32=0,5 mol

=>lập tỉ lệ o2 dư

=>mH2O=0,3.18=5,4g

14 tháng 4 2020

2H2+O2to->2H2O

nH2=11,2\22,4=0,5 mol

nO2=11,2\22,4=0,5 mol

=>O2 dư

=>Vo2 dư=0,25.22,4=5,6l

=>mH2O=0,5.18=9g

19 tháng 3 2020
https://i.imgur.com/ktApUwL.jpg
giải giúp ạ đang cần gấp ÔN T Ậ P CHUYÊN Đ Ề OXI BÀI T Ậ P ÁP D Ụ NG Hư ớ ng d ẫ n h ọ c: Bài 1 : Cho các oxit có công th ứ c hoá h ọ c sa u: 1 ) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) K 2 O ; 4 ) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO ; 8) P 2 O 5 ; 9) CaO ; 10) SO 3 a) Nh ữ ng ch ấ t nào thu ộ c lo ạ i oxit axit? : thư ờ ng là phi kim( C ,S, P , N ,.... A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8,...
Đọc tiếp

giải giúp ạ đang cần gấp

ÔN T Ậ P CHUYÊN Đ Ề OXI BÀI T Ậ P ÁP D Ụ NG Hư ớ ng d ẫ n h ọ c: Bài 1 : Cho các oxit có công th ứ c hoá h ọ c sa u: 1 ) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) K 2 O ; 4 ) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO ; 8) P 2 O 5 ; 9) CaO ; 10) SO 3 a) Nh ữ ng ch ấ t nào thu ộ c lo ạ i oxit axit? : thư ờ ng là phi kim( C ,S, P , N ,.... A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10 b) Nh ữ ng ch ấ t nào thu ộ c lo ạ i oxit bazơ? : thư ờ ng là kim lo ạ i( Na, Fe,Cu,.... E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. T ấ t c ả đ ề u sa i Bài 2 : Có m ộ t s ố công th ứ c hoá h ọ c đư ợ c vi ế t thành dãy như sau, dãy nào không có công th ứ c sai? : D ự a vào hóa tr ị c ủ a các nguyên t ố 1) CO, O 3 , Ca 2 O, Cu 2 O, Hg 2 O, NO 2 ) CO 2 , N 2 O 5 , CuO, Na 2 O, Cr 2 O 3 , Al 2 O 3 3) N 2 O 5 , NO, P 2 O 5 , Fe 2 O 3 , Ag 2 O, K 2 O 4) MgO, PbO, FeO, SO 2 , SO 4 , N 2 O 5) ZnO, Fe 3 O 4 , NO 2 , SO 3 , H 2 O 2 ( đ ặ c bi ệ t) , Li 2 O A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5 Bài 3 : Cho các oxit có công th ứ c hoá h ọ c sau: CO 2 , CO, Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5 , CaO, Al 2 O 3 . Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit: A. CO, CO 2 , MnO 2 , Al 2 O 3 , P 2 O 5 B. CO 2 , Mn 2 O 7 ( đ ặ c bi ệ t) , SiO 2 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5 C. CO 2 , Mn 2 O 7 , SiO 2 , NO 2 , MnO 2 , CaO D. SiO 2 , Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , N 2 O 5 , CaO Bài 4: Hoàn thành các ph ả n ứ ng hoá h ọ c và cho bi ế t trong các ph ả n ứ ng đó thu ộ c lo ạ i ph ả n ứ ng nào đã h ọ c. ( Đi ề n ch ấ t thích h ợ p sau đó cân b ằ ng) 1/ S + O 2 - - - > SO 2 3/ SO 2 + O 2 - - - > S O 3 5/ CaCO 3 - - - > CaO + CO 2 7 / 2 Mg + O 2 - - - >... 2 MgO ...... 9/ P 2 O 5 + H 2 O - - - > H 3 PO 4 2 / KMnO 4 - - - > K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2  4 / P + O 2 - - - > P 2 O 5 6/ H 2 O - - - >............ + ...... 8/ KClO 3 - - - >......... + ......... 10/ Na + O 2 - - - > ......... Bài 5: Đ ố t cháy 11,2g S ắ t trong bình ch ứ a khí oxi t ạ o thành oxit s ắ t t ừ (Fe 3 O 4 ). a.Tính kh ố i lư ợ ng Fe 3 O 4 t ạ o thành. b. Tính th ể tích khí oxi (đktc). Hư ớ ng d ẫ n: + Tính s ố mol c ủ a Fe + Vi ế t phương trình hóa h ọ c, cân b ằ ng + D ự a vào t ỉ l ệ c ủ a phương trình cân b ằ ng, sau đó suy ra các s ố mol cua Fe 3 O 4 r ồ i tính kh ố i lư ợ ng. + Tương t ự tính s ố mol c ủ a oxi ,tính th ể tích 2 Bài t ậ p nâng cao( dành cho l ớ p 8A) Câu 6: Vi ế t phương trình hoá h ọ c bi ể u di ễ n các bi ế n hoá sau và cho bi ế t m ỗ i ph ả n ứ ng đó thu ộ c lo ạ i ph ả n ứ ng nào? a/ Na   1  Na 2 O   2  NaOH . s ố 1: Vi ế t phương t rình Na tác d ụ ng v ớ i ch ấ t gì đ ể t ạ o Na 2 O b/ P   1  P 2 O 5   2  H 3 PO 4 c/ KMnO 4   1  O 2   2  CuO Bài 7: Đ ố t cháy 6,2 g photpho trong bình ch ứ a 6,72 lít khí oxi (đkc) t ạ o thành điphotpho pentaoxit. a) Ch ấ t nào còn dư, kh ố i lư ợ ng dư ? b) Kh ố i lư ợ ng ch ấ t t ạ o thành là bao nhiêu? Hư ớ ng d ẫ n: Tính s ố mol c ủ a P . Tính s ố mol c ủ a O 2 V i ế t phương trình hóa h ọ c .Cân b ằ ng phương trình D ự a vào t ỉ l ệ gi ữ a s ố mol và h ệ s ố c ủ a t ừ ng ch ấ t đã cho so sánh ch ấ t nào nh ỏ hơn thì h ế t ,l ớ n hơn thì dư Tính các d ữ ki ệ n còn l ạ i theo ch ấ t h ế t
0
24 tháng 4 2020

mình sao chép trên máy tính mà nó ra vầy

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại Magie (Mg) trong không khí thấy phát ra các tia sáng chói mắt. a) Nêu hiện tượng của phản ứng. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng, biết Magie đã tác dụng với khí Oxi trong không khí tạo ra Magie oxit (MgO) c) Cho 4,8g Mg phản ứng vừ đủ với khí O2, tính thể tích khí Oxi ( đktc) đã tham gia phản ứng, và khối lượng magie oxit thu được. Bài 2. Metan (CH4) là loại khí tích...
Đọc tiếp

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại Magie (Mg) trong không khí thấy phát ra các tia sáng chói mắt.

a) Nêu hiện tượng của phản ứng.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng, biết Magie đã tác dụng với khí Oxi trong không khí tạo ra Magie oxit (MgO)
c) Cho 4,8g Mg phản ứng vừ đủ với khí O2, tính thể tích khí Oxi ( đktc) đã tham gia phản ứng, và khối lượng magie oxit thu được.
Bài 2. Metan (CH4) là loại khí tích tụ nhiều dưới lòng đại dương, trong bùn lầy, dưới đáy bùn ao, trong lòng đất... Trong không khí nếu lưrợng Metan nhiều hơn bình thường sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính, Trái Đất sẽ nóng lên, băng tan... và biến đổi khi hậu sẽ xảy ra. Tuy nhiên trong đời sống, Metan lại là nguồn nhiên liệu quan trọng dần thay thế cho tha đá vì Metan khi bị đốt cháy sinh ra ít khí CO2 hơn. Em hãy cho biết:
1) Khí Metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
2) Đốt cháy hòan toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khi CO2 và hơi nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tich không khí. Các khí đo cùng đktc.
Bài 3. Viết PTHH của các phản ứng sau:
a) Cu + O2 -t°->?
b) S+O2 --t°>?
c) Fe + O2 -t°->?
d) C2H4 + O2 -t°-->?
e) P+O2 --t°>?
f) Ba + O2 -t°->?
g) C3H6 + O2 -t°->?
h) K + O2 --t°>?
i) Al + O2 -t°->?
j) C+02 --t°>?
Bài 4 . Trên tay bạn Phú có giữ chặt ba cái bong bóng. Biết rằng ba cái bong bóng đó được bơm vào ba loại khí khác nhau là: CO2, H2 và C2H2. Giả sử nếu bạn Phú buông tay ra thì sẽ có hiện tượng gì với ba cái bong bóng trên. Giải thíckhí
Bài 5. Than là nguồn nguyên liệu phổ biến trong đời sống, than thường có màu đen, giòn và rất dễ cháy.
a) Hãy cho biết than cháy trong không khí là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học?
b) Nếu đốt cháy 1,2 (kg) than đá (thành phần chính là Cacbon) thì cần bao nhiêu (kg) khí Oxi để tạo ra 4,4 (kg) khí Cacbon dioxit CO2 c)Hãy đề xuất hai phương pháp để than cháy nhanh hơn không khí
1
15 tháng 2 2020

Bài 1 :

a)

Hiện tượng Mg cháy sáng chói

b)

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

c)

\(n_{Mg}=\frac{4,8}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)

Bài 2:

1)

\(M_{CH4}=12+1.4=16\)

\(\frac{dM_{CH4}}{dM_{Kk}}=\frac{16}{29}=0,55\)

\(\rightarrow\) CH4 nhẹ hơn kk 0,55 lần

2)

a)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

b)

\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

c)

\(n_{O2}=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=1,6.22,4=35,84\left(l\right)\)

\(\rightarrow V_{KK}=35,84.5=179,2\left(l\right)\)

Bài 3:

a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)

b, \(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)

c, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)

d, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)

e, \(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P-2P_2O_5\)

f, \(2Ba+O_2\underrightarrow{^{to}}2BaO\)

g, \(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}3CO_2+3H_2O\)

h, \(4K+O_2\underrightarrow{^{to}}2K_2O\)

i, \(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\)

j, \(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)

Bài 4:

Bóng chứa CO2 sẽ rơi xuống

Bóng chứa C2H2 sẽ bay ngang ngang mặt

Bóng chứa H2 sẽ bay lên trời

Vì CO2 nặng hơn không khí,C2H2 gần bằng không khí còn H2 thì nhẹ hơn không khí

Bài 5:

a, Hiện tượng hoá học vì sinh ra khí CO2 là chất mới.

b,

\(BTKL,m_{O2}=4,4-1,2=3,2\left(kg\right)\)

Phương pháp than cháy nhanh hơn: ko ngừng cung cấp oxi cho than cháy, đập nhỏ than.

11 tháng 2 2020

Câu 1 :

\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

Ta có : \(n_{KMnO4}=\frac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(b,2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)

Ta có : \(n_{O2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_{CuO}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{CuO}=0,2.50=16\left(g\right)\)

Câu 2:

\(a,CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)

b, Ta có :

\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\rightarrow m_{H2O}=1,6.18=28,8\left(g\right)\)

c, \(n_{O2}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{kk}=5n_{O2}=8\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{kk}=8.22,4=179,2\left(l\right)\)

11 tháng 2 2020

Câu 1 :

nKMnO4 = 31.6/158 = 0.2 mol

2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

0.2____________________________0.1

VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)

Cu + 1/2O2 -to-> CuO

_______0.1______0.2

mCuO = 0.2*80 = 16

Câu 2 :

nCH4 = 17.92/22.4 = 0.8 mol

CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O

0.8_____1.6______0.8____1.6

mH2O = 1.6*18 = 28.8 g

VCO2 = 0.8*22.4 = 17.92 l

Vkk = 5VO2 = 5*1.6*22.4 = 168 (l)

Bài 1. Từ tinh dầu hoa nhài người ta tách ra được chất A. Phân tích thành phần phần trăm các nguyên tố cho kết quả như sau: 73,14% C, 7,32% H, còn lại là O. Biết khối lượng mol phân tử của chất A là 164 g/mol. Hãy xác định công thức phân tử của A. Bài 2 Khí Oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đổt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều...
Đọc tiếp

Bài 1. Từ tinh dầu hoa nhài người ta tách ra được chất A. Phân tích thành phần phần trăm các nguyên tố cho kết quả như sau: 73,14% C, 7,32% H, còn lại là O. Biết khối lượng mol phân tử của chất A là 164 g/mol. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Bài 2 Khí Oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đổt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu Oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Nếu phân hủy hoản toàn 73,5 (g) Kali clorat (KClo,) thu được Kali clorua (KCI) và khi Oxi.

a) Hãy lập phương trinh hóa học của phản ứng trên.

b) Tính khối lượng muối KCl thu được. c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). d) Trong phòng thí nghiệm, để thu khí Oxi có thể sử dụng phương pháp đẩy không khí. Theo em phải đặt bình thu khí như thế nào là đúng trong hai cách như hình vẽ. Giải thích

1
14 tháng 2 2020

1.

Gọi công thức hóa học là \(C_xH_yO_z\)

\(x:y:z=\frac{\%_C}{12}:\frac{\%_H}{1}:\frac{\%_O}{16}\)

\(=\frac{73,14}{12}:\frac{7,32}{1}:\frac{19,54}{16}\)

\(=5:6:1\)

Vậy công thức đơn giản nhất là : \(C_5H_6O\)

Công thức nguyên là : \(\left(C_6H_6O\right)_n\)

Mà : \(M_A=164\rightarrow82n=164\Leftrightarrow n=2\rightarrow C_{10}H_{12}O_2\)

2.

a. \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

b.\(n_{KCl}=\frac{73,5}{122,5}=0,5\left(mol\right)\)

Theo pthh :\(n_{KCl}=n_{KClO3}=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KCL}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)

\(n_{O2}=\frac{3}{2}nKClO3=0,6.\frac{3}{2}=0,9\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

c.Do O2 nặng hơn không khí nên O2 sẽ chìm xuống dưới và không khí sẽ bị đẩy lên trên ( 32> 29) với 29 là M của không khí

5 tháng 3 2020

a) PTHH: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

1mol 2mol 1mol 2mol

b) Ta có: nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)

=> nO2 = 0,5.2/1 = 1 mol

=> VO2 cần dùng là: 1 . 22,4 = 22,4 (lít)

=> Vkk = 22,4 : 20% = 112 lít

c)nCO2= 0,5.1/1 = 0,5 (mol)

=> mCO2 = 0,5 . 44 = 22 (g)