Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khi đốt m gam X: n C O 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 055 m o l
=> n H 2 O > n C O 2 = > amino là amino axit no, có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng: C n H 2 n + 1 O 2 N
C n H 2 n + 1 O 2 N + O 2 → n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5 ( C 5 H 11 O 2 N )
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H 2 S O 4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
n X = 29 , 25 : 117 = 0 , 25 m o l
Xét dung dịch Y gồm có: N a + : 0 , 2 m o l ; K + : 0 , 25 m o l ; C 5 H 10 O 2 N − : 0 , 25 m o l ;
S O 4 2 − = a m o l
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
nCO2 = 0,05 mol < nH2O = 0,055 mol ⇒ amino axit no, mạch hở.
⇒ nX = 2 × (0,055 – 0,05) = 0,01 mol ⇒ CX = 5 ||● Quy quá trình về:
0,25 mol X + H2SO4 + 0,2 mol NaOH + 0,25 mol KOH vừa đủ.
⇒ nH2SO4 = (0,2 + 0,25 – 0,25) ÷ 2 = 0,1 mol; nH2O = 0,45 mol.
||⇒ BTKL: a = 29,25 + 0,1 × 98 + 0,2 × 40 + 0,25 × 56 – 0,45 × 18 = 52,95 gam
Đáp án D
nNaOH = 0,4 (mol)
E + NaOH → 3 muối + khí Z
=> Y C4H12O2N2 phải là muối của Glyxin hoặc Alanin với amin
Gọi CT khí Z: Cn H2n+3N: x (mol) + O2 → 0,25 nH2O + 0,15 ∑ n(CO2 +N2 )
n
H
2
O
Σ
n
(
C
O
2
+
N
2
)
=
(
n
+
1
,
5
)
x
n
x
+
0
,
5
x
=
0
,
25
0
,
15
=
>
n
=
1
=> CTCTcủa Y: CH3-CH(NH2)- COONH3CH3: 0,1 (mol) ( = nNH3 sinh ra)
Gly – Ala – Lys: a mol
Ta có: nNaOH = 3a + 0,1 = 0,4 => a = 0,1
E + HCl
Gly – Ala – Lys + 2H2O + 4HCl → muối
CH3-CH(NH2)- COONH3CH3 + HCl → muối
=> mmuối = 260. 0,1 + 0,2. 18 + 0,4. 36,5 + 0,1.160 + 0,1. 36,5 = 62,25 (g)
Đáp án D
Chú ý:
Lys có 2 nhóm –NH2 trong phân tử do đó 1 mol Gly – Ala – Lys cộng tối đa với 4 mol HCl
Đáp án C
Có nO2 = nkk : 5 = 0,315 mol, nCO2 = 0,3 mol , nH2O = 0,27 mol
Bảo toàn nguyên tố O → n O (X) = 0,3.2 + 0,27 - 2. 0,315 = 0,24 mol → nCOOH = 0,12 mol
Có nNaOH = nCOOH + nHCl → 0,16 = 0,12 + nHCl= 0,04 mol
Dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,16 mol NaOH tạo 13,8 gam muối
Nếu y = 1 → b =0,12 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 12 = 95,5 ( loại không tìm được muối thỏa mãn)
Nếu y = 2 → b =0,06 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 06 = 191 =147 + 22. 2( NH2-C3H5-(COONa)2)
Vậy X có dạng NH2-C3H5-(COOH)2
%Ở = .100% = 43,54%.
Chọn đáp án A
Ancol cháy → C O 2 : 08 H 2 O : 1 → n a n c o l = 0 , 2
Muối cháy
Và ∑ n C = 0 , 8 + 0 , 2 + 334 , 8 62 = 6 , 4 → B T : C C e s t e = 6 , 4 - 0 , 1 . 57 0 , 1 = 7 → C H 3 C O O N a → b = 100 ( g a m )
Do n H 2 O > n C O 2 => X là amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2
- Thí nghiệm 2:
X , K O H , N a O H + H C l → M u o i + H 2 O
Ta có: n H C l = n X + n K O H + n N a O H = 0 , 2 + 0 , 4 + 0 , 3 = 0 , 9 m o l
n H 2 O = n K O H + N a O H = 0 , 4 + 0 , 3 = 0 , 7 m o l
BTKL: m X + m K O H + m N a O H + m H C l = m m u o i + m H 2 O
m X + 0 , 4.56 + 0 , 3.40 + 0 , 9.36 , 5 = 75 , 25 + 0 , 7.18 = > m m u o i = 20 , 6 g a m
=> M X = 20 , 6 : 0 , 2 = 103
=> X có công thức là H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
- Thí nghiệm 1:
n X = 12 , 36 : 103 = 0 , 12 m o l
H 2 N − C 3 H 6 − C O O H → 4 , 5 H 2 O
0,12 → 0,54
=> b = 0,54 mol
Đáp án cần chọn là: C
Chọn A