Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có PTHH sau:
\(N a O H + C H _3 C O O H → C H _3 C O O N _a + H _2 O\)
\(+ ) Muối: C H _3 C O O N _a\)
______________________________________________________________
Giả sử ta gọi khối lượng dung dịch của \(N a O H\) là \( 10 g \) thì:
\(^n N a O H = \frac{m d d . C} {100. M} = \frac{10.20} {100.40} = 0 , 05 mol\)
Dựa vào PTHH) \(n C H _3 C O O H\)=\(n C H _3 C O O N a \)=\(0 , 05 mol\)
Vậy \(m C H _3 C O O H = 0 , 05.60 = 3 g\)
Vậy \(m C H _3 C O O N a = 0 , 05.82 = 4 , 1 g\)
Có \( m d d sau = m d d N a O H + m d d C H 3 C O O H\)
Theo đề)
\(\frac{4 , 1.100} {m d d} = 16 , 4\)
\(⇔ m d d = 25 g\)
\(Vậy m d d C H _3 C O O H = 25 − 10 = 15 g\)
\(→ C % C H 3 C O O H = \frac{3.100} {1}5 = 20 %\)
Đặt CT muối cacbonat: MCO3
Giả sử có 1 mol MCO3 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ===> MSO4 + CO2 + H2O
1 1 1 1 1 ( mol)
<=>(M + 60) 98 (M + 96) 44 ( gam)
mdung dịch ( sau pứ)= M + 60 + 90 x 100 / 20 - 44 = ( M + 506 ) gam
Ta có: M + 96 = 0,28196 x ( M+506) => M = 65
=> M là Zn
Vậy công thức của muối cacbonat: ZnCO3
Fe+2hcl->fecl2+h2
Fe2o3+6hcl->2fecl3+3h2o
nh2=3,36/22,4=0,15mol
nfe=0,15mol
mfe=56.0,15=8,4g
mfe2o3=16,4-8,4=8g
...
b. nfecl2=0,15mol
nfecl3=0,1mol
...
2, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.185=185g\)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
de: 0,1 \(\rightarrow\) 0,2
\(m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6g\)
\(m_{dd}=m_{P_2O_5}+m_{H_2O}=199,2g\)
a, \(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{199,2}.100\%\approx9,84\%\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.20}{100}=40g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{1}{3}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaOH\) dư
3NaOH +H3PO4 \(\rightarrow\) Na3PO4 + 3H2O
de: 1 0,2
pu: 0,6 0,2 0,2 0,6
spu: 0,4 0 0,2 0,6
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=40.0,4=16g\)
\(m_{Na_3PO_4}=0,2.164=32,8g\)
\(m_{ddspu}=m_{NaOH}+m_{H_3PO_4}=59,6g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{59,6}.100\%\approx26,85\%\)
\(C\%_{Na_3PO_4}=\dfrac{32,8}{59,6}.100\%\approx55,03\%\)
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
Giả sử \(m_{ddHCl}=36,5(g) ->n_{HCl}=\dfrac{36,5.20}{36,5.100}=0,2(mol) \)
Gọi a và b là số mol của Fe và Mg
\(Fe+2HCl\)→\({FeCl_2}+H_2\)
\(Mg+2HCl\)→\({MgCl_2}+H_2\)
→\(2a+2b=0,2\)
→\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1 mol\)
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng:
→\(m_Y=m_{Fe}+m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)
→\(m_Y=(56a+24b+36,3)g \)
→C%\({MgCl_2}=\dfrac{95b}{56a+24b+36,3}.100=11,787\)
→\(660,72-9217,112b=-427,8681\)
→\(\begin{cases} 2a+2b=0,2\\ 660,072a-9217,112b=-427,8681 \end{cases}\)
→\(a=b=0,05\)
→C%\({FeCl_2}=\dfrac{127.0,05}{56.0,05+24.0,05+36,3}.100=15,76%\)%
b)Giả sử \(m_{NaOH}=40g \)
\(2NaOH+{FeCl_2}\)→\(2NaCl+{Fe(OH)_2}\)
\(2NaOH+{MgCl_2}\)→\(2NaCl+{Mg(OH)_2}\)
Vì phản ứng vừa đủ nên dung dịch sau phản ứng chỉ có NaCl
→\(m_{ddNaOH}=\dfrac{40.100}{10}=400g\)
→\(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{FeCl_2}+m_{MgCl_2}-m_{Fe(OH)_2}-m_{Mg(OH)_2}\)
→\(m_{dd}=403,7(g) \)
→\(n_{NaCl}=2(n_{FeCl_2}+n_{MgCl_2})=0,2mol\)
→C%\(NaCl=\dfrac{0,2.58,5}{403,7}.100=2,89\)%
ko sai âu
ĐÚng mà
Tôi chép ik nghuyên