Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ancol Y đơn chức có dạng R’OH. Phản ứng của Y với Na:
R’OH + Na → R’ONa + 1/2H2
nH2 = 0,04 → nancol = 0,08mol. mbình tăng = mY – mH2 → mY = 2,56gam → MY = 32 → Y là CH3OH.
- nY = neste = 0,08 → nO (trong X) = 0,16 → mO = 2,56 → mC = mX – mO – mH = 5,88 – 2,56 – 3,96.2/18 = 2,88 gam (0,24mol).
→ neste không no = 0,24 – 0,22 = 0,02mol và neste no = 0,06.
- C = nCO2/nX = 3 → 2 este no là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol) còn este không no là CnH2n-2O2(0,02mol).
- Bảo toàn C ta có: 2a + 3b + 0,02n = 0,24 và a + b = 0,06 → b + 0,02n = 0,12 → n < 6. Để axit không no có đồng phân hình học thì số C trong axit không no ít nhất = 4 → trong este của axit với CH3OH, số C ít nhất là 5 → n = 5.
Với n = 5 → b = 0,02; a = 0,04 → mHCOOCH3 + mCH3COOCH3 = 3,88 gam → meste không no = 2 gam → %meste không no = 34,01%.
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 có
2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ n G l y n T y r = 0 , 075 0 , 06 = 5 4
⇒ X 2 Y l à ( G l y ) 5 k ( T y r ) 4 k
+ Với k=1
⇒ n(Gly)5k(Tyr)4k= n X 2 Y n G l y 5 = n T y r 4 = 0 , 015 m o l
Xét phản ứng (1) ta được
→ B T K L m X + m Y = m X 2 Y + 18 n H 2 O = 14 , 865 g
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có
+ Từ n G l y n T y r = 5 4
⇒ X 2 Y l à ( G l y ) 5 k ( T y r ) 4 k
+ Với k=1
⇒ n ( G l y ) 5 ( T y r ) 4 = n X 2 Y = 0 , 015 m o l
- Xét phản ứng (1) ta được → B T K L m X + m Y
= m X 2 Y + 18 n H 2 O = 14865 g
Chọn đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2 X + Y → X 2 Y + 2 H 2 O 1
+ Từ : n G l y n T y r = 0 , 075 0 , 06 = 5 4 X 2 Y là G l y 5 k T y r 4 k
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 có 2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ
=> 7.1 < 9k < 7.2 => k = 1
+ Với k = 1=> n(Gly)5k(Tyr)4k=
Xét phản ứng (1) ta được
= 14,685 (g)
Đáp án A.
Để thu được cùng 1 lượng X thì ta phải gấp đôi lượng Y ban đầu lên.
⇒ Đốt 2a(g) Y
⇒ Thu được 0,24 × 2 = 0,48 mol H₂O
► Quy Z về Y:
2X₃ (Z) + H₂O → 3X₂ (Y).
BTNT(H)
⇒ Số mol H₂O chênh lệch khi đốt Y và Zbằng lượng H₂O thêm vào để biến Z thành Y.
⇒ nH₂O thêm = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol
⇒ nY = nX₂ = 0,04 × 3 = 0,12 mol.
Lại có nếu X có dạng CnH2n+1NO₂ thì Y có dạng:
C2nH4nN₂O₃
⇒ 4n = 0,48 × 2 ÷ 0,12 = 8
⇒ n = 2
⇒ X là Gly
► Bảo toàn gốc X:
nX ứng với 2m = 0,12 × 2 = 0,24 mol
⇒ m = 0,24 × 75 ÷ 2 = 9(g)
Chọn đáp án A
Ta nên nhân 2 ở các dữ kiện liên quan đến Y để khối lượng X khi thủy phân Y và Z là như nhau.
Tức là 2a gam Y thủy phân hoàn toàn thu được 2m gam X và đốt 2a gam Y thu được 0,48 mol H 2 O
Y là đipeptit X 2 ; Z là tripeptit X 3
Ta có: 2 X 3 + H 2 O → 3 X 2
Do đó chênh lệch H 2 O đốt của 2a gam Y và b gam Z bằng lượng H 2 O cần thêm vào để thủy phân Z thành Y.
∆ n H 2 O = 0,48 – 0,44 =0,04
Theo tỉ lệ phương trình ta được: n Y = 0,04 * 3 = 0,12.
X là α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm – COOH) nên X có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
⇒ Y có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3
Bảo toàn H ta có: 4n * 0,12 = 0,48 * 2 ⇒ n = 2
⇒ X là C 2 H 5 N O 2 với n X = 0,12 * 2 = 0,24
Do đó: 2m = 0,24 * 75 ⇒ m = 9
Giả sử tỉ lệ mắt xích trong A là X : Y = u : v, trong B là: X : Y = z : t
Giải hệ phương trình nghiệm nguyên trên bằng cách thử 3 trường hợp với (u;v) = {(0;2);(l;l);(2:0)}
Thấy chỉ có bộ nghiệm (u;v) = (2;0) thỏa mãn để (z;t) = (l;2)
A và B có 1 trường hợp là: A: X-X và B: X-Y-Y
Giả sứ x là số nguyên tử C trong X. trong 1 phân tử A có: 2x nguyên tử C; 4(x - k +1) nguyên tử H, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. (k là số + v).
MA = 28x - 4k + 80 . Đốt 1 mol A cần số mol O2 là:
Trường hợp k = l không có nghiệm nguyên của x. k=2 có nghiệm nguyên x = 3 thỏa mãn.
MX = 87 (g) ó MY = 87 +14 = 101 (g) ó MB = 87 +101.2 -18.2 = 253 (g)