Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
- Để P(y)=0
\(\Leftrightarrow3y-6=0\)
\(\Leftrightarrow3y=6\)
\(\Leftrightarrow y=2\)
Vậy P(y) có nghiệm là 2
- Để M(x)=0
\(\Leftrightarrow x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
\(\Rightarrow x\in\){2;-2}
Vậy M(x) có nghiệm là 2 và -2
b)
Ta có:
\(x^4\ge0\)
\(\Rightarrow x^4+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow Q\left(x\right)>0\)
\(\Rightarrow Q\left(x\right)\ne0\)
Vậy Q(x) vô nghiệm
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
a) 2x+6=0 => 2x=-6 => x=-6:2=-3
ĐS: x=-3
b) Ta có:
M(y)=2y4+3y2+1=y4+2y2+1+y4+y2=(y2+1)2+y2(y2+1)=(y2+1)(y2+1+y2)=(y2+1)(2y2+1)
Nhận thấy; y2+1 và 2y2+1 luôn lớn hơn 1 với mọi y
=> M(y) lớn hơn 1 với mọi y => Đa thức M(y) không có nghiệm
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
Tìm nghiệm
a)Ta có : P(y) = 0
\(\Rightarrow3y-6=0\)
\(\Rightarrow3y=6\)
\(\Rightarrow y=6:3\)
\(\Rightarrow y=2\)
Vậy \(y=2\) là nghiệm của đa thức P(y)
b) Ta có : \(M\left(x\right)=0\)
\(\Rightarrow x^2-4=0\)
\(\Rightarrow x^2=4\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Chứng tỏ rằng đa thức sau ko có nghiệm : Q(x)=x4+1
Ta có : \(x^4\ge0\) với \(\forall x\)
\(\Rightarrow x^4+1\ge1\) với \(\forall x\)
Vậy đa thức \(Q\left(x\right)\) vô nghiệm
MuốnP(y)=3y-6 có nghiệm
Ta coi P(y)=3y-6=0
3y=6
y=3
Muốn M(x)=x.x-4 có nghiệm
Ta coi M(x)=x.x-4=0
x.x=4
x=2
Vậy nghiệm của đa thức P(y)là 3
Vậy nghiệm của đa thức M(x) là 2
Q(x)=x.x.x.x+1
vì x.x.x.x> hoặc = 0
x.x.x.x+1>0 với mọi x
2a) Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{10}=\frac{y}{6}=\frac{z}{21}\) => \(\frac{5x}{50}=\frac{y}{6}=\frac{2z}{42}=\frac{5x+y-2z}{50+6-42}=\frac{28}{14}=2\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{10}=2\\\frac{y}{6}=2\\\frac{z}{21}=2\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=2.10=20\\y=2.6=12\\z=2.21=42\end{cases}}\)
Vậy x,y,z lần lượt là 20; 12; 42
#)Giải :
Bài 2 :
d) Đặt \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}=k\)
\(\Rightarrow x=2k;y=3k;z=5k\)
\(\Rightarrow2k.3k.5k=810\)
\(\Rightarrow30k^3=810\)
\(\Rightarrow k^3=3\)
\(\Rightarrow k=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=3\\\frac{y}{3}=3\\\frac{z}{5}=3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\x=9\\x=15\end{cases}}}\)
Vậy x = 6; y = 9; z = 15
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau ko có nghiệm Q(y) = x2 - 4x + 3
y=6/3=2 hết
b)
\(Q\left(y\right)?\) không phụ thuộc x có nghiệm hay không chưa biết
\(Q\left(x\right)=x^2-4x+3=\left(x^2-2x\right)-2x+4-1\)
\(Q\left(x\right)=x\left(x-2\right)-2\left(x-2\right)-1=\left(x-2\right)\left(x-2\right)-1\)
\(Q\left(x\right)=\left(x-2\right)^2-1\)
\(Q\left(x\right)=0\Rightarrow\left(x-2\right)^2-1=0\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=1\)
\(\left[{}\begin{matrix}x-2=1\Rightarrow x=3\\x-2=-1\Rightarrow x=1\end{matrix}\right.\)
Kết luận: chứng tỏ đề sai.
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi:
3y + 6 = 0
3y = –6
y = –2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = –2.
b) Ta có: y4 ≥ 0 với mọi y.
Nên y4 + 2 > 0 với mọi y.
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y.
Vậy Q(y) không có nghiệm. (đpcm)
(Giải thích: y4 có số mũ là số chẵn nên nó luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0. Kể cả khi bạn thay y bằng số âm vào. Ví dụ, thay y = -2 chẳng hạn thì y4 = (-2)4 = 16 là số dương.)
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
a)
Ta có : P(y)=0
<=> 3y-6=0
<=> 3y=6
<=> y=2
b>
Ta có:
Nhận xét : Với mọi số thực y ta có : y4= (y2)2;≥ 0 ⇒ y4+ 2 ≥ 2 > 0.
Vậy với mọi số thực y thì Q(y) > 0 nên không có giá trị nào của y để Q(y) = 0 hay đa thức vô nghiệm.
a, Để đa thức P(y) co nghiệm => P(y) = 0
=> 3y+6=0
=> 3y=-6
=>y= -2
Vậy đa thức P(y) co nghiệm bằng - 2
b, Vì y^4 luôn lớn hơn hoặc bằng 0
=> y^4 + 2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0
=> y^4 luôn lớn hơn 2
=> Đa thức Q(x) không có nghiệm
bài 1:
a) C= 0
hay 3x+5+(7-x)=0
3x+(7-x)=-5
với 3x=-5
x= -5:3= \(x = { {-5} \over 3}\)
với 7-x=-5
x= 7+5= 12
=> nghiệm của đa thức C là: x=\(x = { {-5} \over 3}\) và x= 12
mình làm một cái thui nhá, còn đa thức D cậu lm tương tự nha
a) Đặt P(y)=0
⇔3y-6=0
⇔3y=6
hay y=2
Vậy: S={2}
Đặt N(x)=0
\(\Leftrightarrow\frac{1}{3}-2x=0\)
\(\Leftrightarrow2x=\frac{1}{3}\)
hay \(x=\frac{1}{3}:2=\frac{1}{3}\cdot\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy: \(S=\left\{\frac{1}{6}\right\}\)
Đặt D(z)=0
⇔\(z^3-27=0\)
\(\Leftrightarrow z^3=27\)
hay z=3
Vậy: S={3}
Đặt M(x)=0
⇔\(x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
\(\Leftrightarrow x=\pm2\)
Vậy: S={2;-2}
Đặt C(y)=0
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}y+3=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}y=-3\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{-3}{\sqrt{2}}=\frac{-3\sqrt{2}}{2}\)
Vậy: \(S=\left\{\frac{-3\sqrt{2}}{2}\right\}\)
b) Ta có: \(x^4\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow x^4+1\ge1>0\forall x\)
hay Q(x) vô nghiệm(đpcm)