K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Chào Jenny,

Mình đang ở Oregon ở Mỹ!

Ở đây thật sự nóng. Nóng hơn ở Williston những mình đang khoảng thời gian rất tuyệt vời!

Hôm qua mình đã đi bộ trong rừng. Nó rất đẹp. 

Hôm nay mình định đi ra bãi biển.

Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng mình sẽ tham quan một thác nước nổi tiếng.

Ước gì bạn cũng ở đây.

Bạn của bạn,

Mandy

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.) You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or...
Đọc tiếp

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Chủ đề: Tổ chức từ thiện động vật hoang dã

Chào Sally,

Mình biết rằng bạn yêu quý động vật, vì vậy mình muốn kể cho bạn nghe về chuyến đi mà mình thực hiện chiều nay.

Chúng mình đang tham quan một tổ chức từ thiện giúp động vật hoang dã. Chúng mình sẽ học nhiều về động vật và thiên nhiên. Chúng mình sẽ gặp một số nhà khoa học ở đây để nói về cách bảo vệ môi trường. 

Bạn muốn biết thêm thông tin nữa không? Hãy viết lại và cho mình biết nhé.

Bạn của bạn,

Jenny

6 tháng 12 2016

Hi, Linh

I'm going to tell you about my bedroom - my favourite room.

In my home there are five rooms . One of these rooms is my favorite one and I spend most of my time in it that room is my bed room . When you enter to my bedroom which I shared it with my younger sister you’ll find a spacious room , quiet and purple wall . First thing you’ll see when you enter that a nice and comfortabale sofa and beside it a small closet where I put my books and some other stuff . And on your left there are tow beds , one of them is mine and the other it’s my sister bed . And in front You there are other part of the room , on the right there are a dressing table with a big mirror and on it you can find a hair brush and some make-up . Then on the left you’ll see a door of the clothes room .

And that is all thing about my room I hope that you like it .

Love,

Shen

11 tháng 10 2019

Dear Trong , 

Today I'll tell you about my sister . Her name is Ngoc . She is 16 years old . Now , she is a student at Duy Tien high school. She is very beautiful anh nice . She is tall and slim . She is good at Math and English . So when I have many problems with my home work , she always help me . After the school , she often helps our parents very much such as : clean our house , cook dinner , ... I love her so much .In next email , could you please send me about a person in your family .

I look forward to hearing from you.

Best wishes,

Viet Hoang

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Holly thân mến, 

Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở California, và không thể chờ đến khi bạn đến đây được.

Tôi đang lên kế hoạch để đi cắm trại ở rừng Brisk. Có một con sông vì vậy chúng tôi có thể đi bơi hoặc đi thuyền bè. 

Bạn nghĩ sao?

Tôi có cái lều đẹp. Tôi sẽ mang nó đi cùng vì vậy chúng tôi có nơi để ngủ. Chúng tôi nên mang gì nữa nhỉ?

Hãy cho tôi biết nhé.

Bạn của bạn,

Janet

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Picture A.

(Hình A.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Emma: Hey, Jake, have you seen my friend, Mary?

Jake: Mary?

Emma: Yeah, she's in my group.

Jake: What does she look like?

Emma: She's tall and has long blond hair.

Jake: Is she wearing a striped T-shirt and red shorts?

Emma: Yes, she is.

Jake: She went back to camp with Jane.

Emma: Who?

Jake: Jane Stephens.

Emma: What does she look like?

Jake: She's short and has short black hair.

Emma: Is she wearing glasses?

Jake: No, she isn't.

Emma: I think I know who she is. Let's go back to camp.

Jake: OK.

Yes, she does

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Bạn thân nhất của tôi là Simon. Bạn ấy hay giúp đỡ tôi rất nhiều. Khi tôi không thể làm bài tập toán, bạn ấy giúp tôi.

Bạn ấy không thích những người ích kỷ. Đó là lý do tại sao bạn ấy luôn chia sẻ kẹo của mình với bạn bè. Tôi nghĩ bạn ấy rất tốt bụng. Bạn ấy luôn nghĩ cho người khác.

Simon luôn làm cho tôi cười. Bạn ấy rất vui tính! Rất nhiều học sinh trong lớp tôi thích bạn ấy. Bạn ấy cũng rất thân thiện. Bạn ấy có rất nhiều bạn.

Một điểm xấu về Simon là bạn ấy lười biếng. Bạn ấy không thích làm việc nhà hoặc việc học ở trường. Điều đó ổn vì anh ấy là bạn thân nhất của tôi mà!

21 tháng 5 2019

Writing a holiday postcard

One of the last things you hear from your friends or neighbours as you go away on holiday is "Send us a postcard!"

It's one of those great holiday traditions, almost as "British" as a bucket and a spade on a beach. We send postcards (often on the last day of the holiday) to tell our friends what a great time we're having.

Holiday postcards have three main characteriss. They're short, positive (even if it's raining) and predictable in their content.

Here's a quick guide to writing a postcard. Choose any one of the adjectives to complete your sentences.

Hi (name of friend / neighbour / colleague)

We're having a great / wonderful / fantas / fabulous time here in ......
The weather is hot / sunny / perfect and we're spending our days on the beach / sightseeing / relaxing / exploring the local area / by the pool.

The food is interesting / spicy / pretty good and the other people hare are (nationality), friendly / unfriendly / great.

See you on (day you get back)

Love/Wish you were here/ Best wishes
(your name)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Chào Lucy,

Thật đáng yêu khi nghe về nhà của bạn.

Hãy để mình kể cho bạn nghe về ngôi nhà của mình nhé. Mình sống trong một căn hộ với gia đình. Căn hộ của mình có ba phòng ngủ. Phòng của mình rất nhỏ, nhưng nó có ban công. Không có hồ bơi, nhưng có phòng tập thể hình và mình đến đây hầu hết các buổi tối. 

Mình thật sự yêu ngôi nhà của mình. Khi nào bạn có thể đến và thăm mình nhỉ?

Mình rất háo hức được gặp bạn!

Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất,

Mina