K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Yên Vân Eco Park is a new five-star resort on the Vietnamese island of Phú Quốc, a large island with an area of 544 square kilometers. We make all our private bungalows from bamboo and each comes with its own saltwater swimming pool. All rooms have a king-sized double bed, silk mosquito nets, and a view of the beach. We have three restaurants ready to serve you delicious Vietnamese food made from fresh local ingredients. Each morning you can enjoy our buffet breakfast or have your food on your bungalow's terrace while listening to the birdsong in the nearby forest. When not relaxing in our spa, why not take a walk along our private beach? We also have daily boat trips around the island for our guests. You can try spear fishing in the sea if you would like to catch your own dinner. Children will love the water slide. It's eight hundred meters long and runs down the side of a hill. There is something for everyone at our resort. Why don't you book your next vacation with us today?

11 tháng 9 2023

1. Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.

(Resort của chúng tôi nằm cạnh bãi biển. / Nó nằm cạnh bãi biển.)

2. Your bungalow has a private pool.

(Nhà gỗ của bạn có một hồ bơi riêng.)

3. You can enjoy many great activities.

(Bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.)

4. We will take care of you.

(Chúng tôi sẽ chăm sóc bạn.)

5. You can enjoy delicious food in our restaurant.

(Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng của chúng tôi.)

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)Look out! (Chú ý!)Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. (Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

a. Read about using synonyms to avoid repetition, then read Minh Phan's article again and underline the synonyms for trip.(Đọc về cách sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại, sau đó đọc lại bài viết của Minh Phan và gạch chân các từ đồng nghĩa với trip.)Writing Skill (Kỹ năng Viết)Using synonyms to avoid repetition(Sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại)To avoid repetition and make your writing more varied, you can use synonyms. A...
Đọc tiếp

a. Read about using synonyms to avoid repetition, then read Minh Phan's article again and underline the synonyms for trip.

(Đọc về cách sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại, sau đó đọc lại bài viết của Minh Phan và gạch chân các từ đồng nghĩa với trip.)

Writing Skill (Kỹ năng Viết)

Using synonyms to avoid repetition

(Sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại)

To avoid repetition and make your writing more varied, you can use synonyms. A synonym is a word that has the same or almost the same meaning as another word.

(Để tránh lặp lại và làm cho bài viết của bạn đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ khác.)

For example (Ví dụ):

A schoolgirl has raised two thousand dollars for charity in just four days. The schoolgirl young student wanted to give something back to the community after receiving so much help after her accident last June.

(Một nữ sinh đã quyên góp được hai nghìn đô la để làm từ thiện chỉ trong bốn ngày. Cô nữ sinh sinh viên trẻ muốn trao lại điều gì đó cho cộng đồng sau khi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ sau tai nạn của cô vào tháng 6 năm ngoái.)

Joanne Evans completed a 3,000 km hike to raise money for charity. She began her hikejourney on September 12th with a goal of raising three thousand dollars.

(Joanne Evans đã hoàn thành chuyến đi bộ đường dài 3.000 km để gây quỹ từ thiện. Cô ấy bắt đầu chuyến đi bộ đường dàihành trình của mình vào ngày 12 tháng 9 với mục tiêu quyên góp được ba nghìn đô la.)

 

0
a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…(a.Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)1. explain why plastic pollution is a big problem. (giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)2. introduce the solution. (giới thiệu giải pháp.)Writing SkillWriting problem...
Đọc tiếp

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…

(a.Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)

1. explain why plastic pollution is a big problem. (giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)

2. introduce the solution. (giới thiệu giải pháp.)

Writing Skill

Writing problem and solution essays

To write a problem and solution essay, you should:

1. Introduce the topic and the problem in the introduction.

Air pollution is one of the most serious problems in our town.

2. Describe the problem. Explain why the problem needs solving and give examples.

Air pollution is a serious problem because poor air quality can kill people.

Air pollution leads to global warming. This has terrible impacts on our environment, for example,...

3. Suggest a solution. Explain how it can solve the problem.

To solve this problem, we should switch to renewable energy sources.

One solution is to encourage people to use public transportation.

4. Summarize your main points in the conclusion.

We should all try to reduce air pollution and bring back the blue sky to our town.


 

1
11 tháng 9 2023

1. Plastic pollution is a big problem because it affects animals that live in the sea, and it can make humans sick, too.

(Ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn vì nó ảnh hưởng đến các loài động vật sống ở biển, và nó cũng có thể khiến con người bị bệnh).

2. One solution is to ban single-use plastic.

(Một giải pháp là cấm nhựa sử dụng một lần.)

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)Writing SkillWriting complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)To make complaints effectively in an email, you should use formal language and(Để khiếu nại một cách...
Đọc tiếp

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.

(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)

Writing Skill

Writing complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)

To make complaints effectively in an email, you should use formal language and

(Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và)

1. explain why you're writing

(giải thích tại sao bạn đang viết email này)

I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem.

(Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó có một vấn đề.)

2. describe the problem

(mô tả vấn đề)

It crashes when I play games.

(Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.)

3. (optional) explain how you tried to fix the problem

((tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố)

I tried restarting it, but it still does not work.

(Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.)

4. say what you want the store to do

(nói những gì bạn muốn cửa hàng làm)

I would like you to replace it.

(Tôi muốn bạn thay thế nó.)


 

1
11 tháng 9 2023

Dear Sir or Madam,

(1) On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website and it is not working.

The laptop has two main problems. (2) It overheats when I play games and it keeps crashing when I do my homework. It also sometimes slows down when I watch movies.

(3) I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone. Finally, I spoke to your colleague, Andy. He said he would speak to his manager and call back in ten minutes. That was three hours ago.

(4) I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.

I look forward to your reply.

Yours faithfully,

June Evans

1 tháng 2 2023

2 They belong to me. They're mine

3 It belongs to my sister. It's hers

4 They belong to John and Lucy. They're theirs

5 They belong to Logan and you. They're yours

11 tháng 9 2023

shrink/shr/    twin/tw/     problem /pr/    scream/scr/     adopt/pt/     address/ddr/     three/thr/     next/xt/     against/st/     hops/ps/