K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: Hello. How are you doing?

(Xin chào. Dạo này cậu sao rồi?)

B: Not really well. One of my friends has stopped talking with me but I don’t know why.

(Không ổn lắm. Một trong những người bạn của mình không nói chuyện với mình nữa nhưng mình không biết tại sao nữa.)

A: Maybe you should send a message asking what the problem is?

(Có lẽ cậu nên nhắn tin hỏi thẳng vấn đề?)

B: No way. That just makes the situation worse.

(Không đời nào. Điều đó chỉ làm vấn đề tệ hơn thôi.)

A: In my mind, you just wait and see if the problem goes away. If not, just insist on talking face-to-face with him.

(Theo mình thì cậu nên chờ và xem nếu vấn đề có hết không. Nếu không, thì cứ đòi nói chuyện trực tiếp với nó.)

B: Maybe you’re right. Thanks for the advice.

(Có lẽ cậu đúng. Cảm ơn vì lời khuyên.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

A. Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it's good advice?(Đọc bài báo từ một tạp chí sinh viên. Bài báo đưa ra lời khuyên gì? Bạn có cho rằng đó là một lời khuyên tốt?)STUDENT LIFE Managing your Money        Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don’t! Before you spend a penny of it, make...
Đọc tiếp

A. Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it's good advice?

(Đọc bài báo từ một tạp chí sinh viên. Bài báo đưa ra lời khuyên gì? Bạn có cho rằng đó là một lời khuyên tốt?)

STUDENT LIFE 

Managing your Money

        Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don’t! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food).

        If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest. So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money. If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year.

 

1
9 tháng 9 2023

The article gives advice that  before you spend a penny of it,make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). I think it is a good advice because it help students  to spend money in the right way

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)a. tell your friend the truth as soon as possible? (nói cho bạn của bạn...
Đọc tiếp

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?

(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…

(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)

a. tell your friend the truth as soon as possible? 

(nói cho bạn của bạn sự thật sớm nhất có thể?)

b. say nothing and hope your friend forgets about it? 

(không nói gì cả và mong bạn của bạn sẽ quên đi chuyện đó?)

c. secretly buy a new copy of the DVD? 

(bí mật mua một bản sao của đĩa DVD đó?)

d. keep looking for the DVD but say nothing yet? 

(tiếp tục tìm kiếm đĩa DVD nhưng không nói gì cả?)

 

2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. Do you…

(Bạn của bạn đã ngừng nói chuyện với bạn và bạn không biết lý do tại sao. Bạn sẽ…)

a. send a message asking what the problem is? 

(gửi tin nhắn để hỏi vấn đề là gì?)

b. ask your other friends about it? 

(hỏi những người bạn khác về chuyện đó?)

c. insist on talking face-to-face with your friend?

(kiên quyết nói chuyện trực tiếp với người bạn đó?)

d. just wait and see if the problem goes away 

(chờ và xem liệu vấn đề có hết không)

 

3. You’re friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/her. Do you… 

(Bạn tỏ ra thân thiện với một học sinh mới ở trường, nhưng mấy người bạn cũ của bạn không thích cậu ấy. Bạn sẽ…)

a. stop spending time with the new student? 

(ngưng dành thời gian với học sinh mới?)

b. tell your old friends they aren't behaving well?

(nói cho mấy đứa bạn cũ rằng họ đang cư xử không đúng?)

c. invite them all to your house so they can get to know one another? 

(mời tất cả đến nhà để họ có thể hiểu nhau hơn?)

d. continue to see them all, but separately?

(tiếp tục gặp tất cả, nhưng riêng biệt?)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

One girl is upset. The other girl is talking to her to make her feel better.

(Một cô gái đang đau. Cô gái còn lại đang nói chuyện để cô ấy cảm thấy tốt hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

B: How old are you?    A: 28 years old

B: Are you doctor?       A: No, I’m not

B: What’s your nationality?      A: Argentinian

B: Is your name Andrew?          A: Yes, I am

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- My city is growing bigger and bigger. There is a lack of housing for low-income households.

(Thành phố của tôi ngày càng phát triển. Có tình trạng thiếu nhà ở cho các hộ thu nhập thấp.)

- The solution is to build low-price apartments.

(Giải pháp là xây chung cư giá rẻ.)

11 tháng 9 2023

- Are you free on Friday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Sáu không?)

- No, I arranged to go shopping with my friends. How about Friday afternoon?

(Không, tôi đã hứa sẽ đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ sáu thì thế nào?)

- I promised to do crossword puzzles with my roommate. Are you free on Saturday afternoon?

(Tôi đã hứa sẽ giải ô chữ với bạn cùng phòng của mình. Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?)

- Yes, I'm free the whole Saturday afternoon. What do we arrange to do?

(Vâng, tôi rảnh cả chiều thứ bảy. Chúng ta sắp xếp để làm gì?)

- I offer to play computer games together. What do you think?

(Tôi đề nghị chơi trò chơi điện tử cùng nhau. Bạn nghĩ sao?)

- OK. See you later.

(Được. Hẹn gặp lại nhé.)

11 tháng 9 2023

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. 

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)

Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. 

(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)

1. what / you / do / in Australia?

2. what / weather / like / that morning? 

3. why /you / take off? 

4. what / can / remember / about the storm? 

5. what / most terrifying part / experience? 

6. how / you / feel / afterwards?

 

1
11 tháng 9 2023

1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.

(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)

2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.

(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)

3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.

(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)

4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.

(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)

5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.

(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)

6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.

(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)