Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Độ tan của KNO3 ởi 20 độ C là :
\(S_{KNO_3\left(20^OC\right)}=\dfrac{60.100}{190}=\dfrac{6000}{190}\approx31,579\left(g\right)\)
Ở 20 độ C 32 gam KNO3 trong trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Suy ra 500 gam nước hòa tan được \(32.\frac{500}{100}=600\left(g\right)KNO_3\)
\(\Rightarrow m_{KNO3\left(tach.ra\right)}=450-160=290\left(g\right)\)
Bài 1: a, Đổi 500ml = 0,5 l
nKNO3= 2* 0,5 = 1 mol
-> mKNO3 = 1*101 = 101 g
b, đổi 250ml = 0,25 l
nCaCl2 = 0,25 *0,1 = 0,025 mol
-> mCaCl2 = 0,025 * 111 = 2,775 g
Bài 2 : a, S K2SO4= 15 g ( ở 20 độ C)
100g H2O + 15g K2SO4 -> 115 g dd K2SO4 bão hòa
C% K2SO4 = 15/115 *100 =13,04 %
b, C% NH4NO3 = S/S+100*100 = 120/120+100 * 100 = 54,54 %
c, C% NaCl = 36 /36+100 *100 = 26,47 %
\(Câu 1: \)
\(a)\)\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
\(Câu 2:\)
\(a)\)Ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15g.
Tức là có 15 gam K2SO4 tan tối đa trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa
\(\Rightarrow m_{ddK_2SO_4}=15+100=115\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{115}.100\%=13,04\%\)
Câu còn lại là dạng y hệt, nên bạn có thể tự làm được rồi =]]
Ở \(70^{\circ}C\):
........48,1g AlCl3 hòa tan trong 100g nước tạo thành 148,1g ddbh
Vậy: ....x (g) ..............................y (g)..........................300g ddbh
=> x = \(\dfrac{300\times48,1}{148,1}=97,43\left(g\right)\)
......y = 300 - 97,43 = 202,57 (g)
Ở \(20^{\circ}C\):
.........44,9g AlCl3 hòa tan trong 100g nước
Vậy z (g).....................................202,57g nước
=> z = \(\dfrac{202,57\times44,9}{100}=90,95\left(g\right)\)
mkết tinh = 97,43 - 90,95 = 6,48 (g)
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
\(S=\dfrac{60}{190}.100=31,579\left(g\right)\)