Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaO} = \dfrac{11,2.1000}{56} = 200(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 200(kmol)\\ n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{200}{80\%} = 250(kmol)\\ m_{CaCO_3} = 250.100 = 25000(kg)\\ \Rightarrow m_{đá\ vôi} = \dfrac{25000}{90\%} = 27777,78(kg)\)
Đáp án: B
C 2 H 5 O H → C 2 H 4 + H 2 O
n C 2 H 4 = 0,1 (mol) = n C 2 H 5 O H nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> thực tế = = 0,16 mol
=> = 7,36 gam
D = 0,8 g/ml => thể tích C 2 H 5 O H nguyên chất cần dùng là
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{168}{22,4}=7,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2\left(LT\right)}=n_{C_2H_2}=7,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{7,5}{90\%}=\dfrac{25}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{25}{3}.64=\dfrac{1600}{3}\left(g\right)\)
Mà: Đất đèn chứa 80% CaC2.
⇒ m đất đèn = 1600/3 : 80% = 2000/3 (g)
PTHH: \(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PT: 100..................56 (kg)
Theo đề :?........................5,6 (kg)
=> \(m_{CaCO_3}=\dfrac{5,6.100}{56}=10\left(kg\right)\)
Vì hiệu suất phản ứng đạt 95%
=> \(m_{CaCO_3}=\dfrac{10.100}{95}=10,53\left(kg\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
=> \(\dfrac{n_{CaCO_3}}{n_{CaO}}=\dfrac{1}{1}\)
Xét \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{m_{CaO}}=\dfrac{100.n_{CaCO_3}}{56.n_{CaO}}=\dfrac{25}{14}\)
=> \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{5,6}=\dfrac{25}{14}=>m_{CaCO_3\left(PTHH\right)}=10\left(kg\right)\)
=> \(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{10.100}{95}=10,526\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(TheoPT:n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{2}{56}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
\(VìH=90\%\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{28}.\dfrac{100}{90}=\dfrac{5}{126}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{126}.100=\dfrac{250}{63}\left(tấn\right)\)
Vì CaCO3 chiếm 80% đá vôi => \(m_{đávôi}=\dfrac{250}{63}.\dfrac{100}{80}=4.96\left(tấn\right)\)
CaCO3 ---------to------> CaO + CO2
100.................................56.........44 (g)
m<----------------------------280 (g)
=> m=\(\dfrac{280.100}{56}=500\left(g\right)\)
Vì H=80%
=> \(m=\dfrac{500}{80\%}=625\left(g\right)=0,625\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{280}{56}=5\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + CO2 → CaCO3
Mol: 5 5
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=5.100.80\%=400\left(g\right)=0,4\left(kg\right)\)