Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài nghe:
Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?
Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?
Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?
Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?
Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!
Candidate: OK. This hotel near the station looks good.
Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?
Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.
Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?
Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.
Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.
Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?
Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?
Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.
Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?
Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.
Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?
Candidate: I think it’s about £10 a day.
Examiner: OK, I’ll get two of those for us.
Tạm dịch:
Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?
Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?
Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?
Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!
Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?
Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.
Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?
Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.
Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.
Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?
Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?
Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.
Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?
Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.
Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?
Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.
art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)
Đáp án:
I think that will be difficult to do.
(Tôi nghĩ rằng điều đó sẽ khó thực hiện.)
That's a great idea.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)
1. Really? (Có thật không?)
2. What happened (next)? (Những gì đã xảy ra tiếp theo?)
1. Thank you for helping (with my project).
(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi).
2. I really appreciate your help (with this).
(Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này).
In my opinion, student 2 follows the strategy better.
(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)
Bài nghe:
1.
Teacher: Please describe the photo.
Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.
Teacher: Thank you.
2.
Teacher: Please describe the photo.
Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.
Teacher: Thank you.
Tạm dịch:
1.
Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.
Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
2.
Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.
Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)