K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. Really? (Có thật không?)

2. What happened (next)? (Những gì đã xảy ra tiếp theo?)

1: What?

2: Really?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Thank you for helping (with my project).

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi).

2. I really appreciate your help (with this).

(Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này).

1: Hey, Sam. How's it going?

2: Hi,Lisa. How are you doing?

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Graham: Xin chào, tên tôi là Graham. Hân hạnh được biết bạn.

Elsa: Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Tôi là Elsa.

Graham: Bạn làm nghề gì vậy Elsa?

Elsa: Tôi là một kỹ sư.

Graham: Một kỹ sư. Đó là một công việc thú vị!

Elsa: Đúng vậy, nhưng đôi khi hơi khó khăn. Còn bạn làm nghề gì?

Graham: Tôi là kiểm lâm.

Elsa: Thật sao? Công việc đó như thế nào? Nó thú vị không?

Graham: Có, hầu hết thời gian là vậy, nhưng đôi khi nó rất nhàm chán. Chỉ có tôi và những cái cây!

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- The camera belongs to Jim’s brother.

(Máy ảnh thuộc về anh trai của Jim.)

Thông tin: Jim: It's mine. Well, it belongs to my brother, but I need it for our trip.

(Jim: Nó là của tôi. À, nó thuộc về anh trai tôi, nhưng tôi cần nó cho chuyến đi của chúng ta.)

- The passport belongs to Anna.

(Hộ chiếu thuộc về Anna.)

Thông tin: Anna: … I have my passport. …

(Anna: … Tôi có hộ chiếu của tôi. …)

- The sunblock belongs to Anna.

(Kem chống nắng thuộc về Anna.)

Thông tin: Jim: … And is this sunblock yours?

Anna: It's mine. …

(Jim: … Và kem chống nắng này có phải là của bạn không?

Anna: Nó là của tôi. …)

- The sunglasses belong to Bill.

(Kính râm thuộc về Bill.)

Thông tin: Bill: … And those are my sunglasses. …

(Bill: … Và đó là kính râm của tôi. …)

- The ticket belongs to Bill.

(Tấm vé thuộc về Bill.)

Thông tin: Anna: … Whose ticket is this?

Bill: It's mine! …

(Anna: … Đây là vé của ai?

Bill: Nó là của tôi! …)

G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)Diego: What do you do on New Year’s Eve?Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.Diego: Really?Chuck: Yes, it’s really pretty. What about...
Đọc tiếp

G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.

(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)

Diego: What do you do on New Year’s Eve?

Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.

Diego: Really?

Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?

Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.

Chuck: Cool. Do you give presents?

Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!

Speaking Strategy (Chiến lược thực hành nói)

Showing Interest (Thể hiện sự quan tâm)

¨ Cool!

¨ Do you celebrate / give / go …?

¨ Really?

¨ What do you do on …?

¨ What / How about you?

¨ Where do you go …?

¨ Wow!

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

✓  Cool! (Tuyệt!)

✓  Do you celebrate / give / go …? (Bạn có tổ chức / tặng / đi …?)

✓  Really? (Thật không?)

✓  What do you do on …? (Bạn làm gì vào …?)

✓  What / How about you? (Còn bạn thì sao?)

¨ Where do you go …? (Bạn đi đâu …?)

¨ Wow! (Ồ!)