Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thí nghiệm 1 :
n H2O = 81,72/18 = 4,54(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 4,7.44 + 81,72 - 73,8 = 214,72
=> n O2 = 6,71(mol)
Trong X : gọi n axit = a(mol) ; n este = b(mol)
Bảo toàn O :
2a + 6b + 6,71.2 = 4,7.2 + 4,54(1)
Mặt khác :
n CO2 - n H2O = 2n este
<=> 4,7 - 4,54 = 2b(2)
(1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,08
Thí nghiệm 2 : Ta có,
n glixerol = n este = 0,08(mol)
n H2O = n axit = 0,02(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m rắn Y = 73,8 + 0,13.2.56 - 0,02.18 - 0,08.92 = 80,64(gam)
=> m xà phòng = 80,64/90% = 89,6 gam
Thủy phân chất béo trong môi trường Axit tạo glixerol và các axit béo
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)
Đáp án: C
- Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.
( R C O O ) 3 C 3 H 5 + 3 H 2 O → a x i t , l C 3 H 5 ( O H ) 3 + 3 R C O O H
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m R C O O N a + m g l i x e r o l
= > m R C O O N a = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 8 , 58 + 1 , 2 – 0 , 92 = 8 , 86 k g
Đáp án A
PTHH tổng quát:
R C O O 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → t 0 3 R C O O N a + C 3 H 5 O H 3
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}3C_{17}H_{33}COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(n_{chấtbéo}=\dfrac{4,42}{884}=5\cdot10^{-3}mol\)
Theo pt: \(n_{axitbéo}=3n_{chấtbéo}=3\cdot5\cdot10^{-3}=0,015mol\)
\(m_{axitbéo}=0,015\cdot282=4,23g\)
CTCT của chất béo là (C15H31COO)3C3H5