Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) để 537ab chia hết cho cả 2;3;5 và 9 thì \(b\in\left\{0\right\}\)
để 537a0 chia hết cho 3 và 9 thì 5 + 3 + 7 + a + 0 phải chia hết cho 9 hay 15 + a phải chia hết cho 9
Vậy \(a\in\left\{3\right\}\).Số cần tìm là 53730
b) để 13a5b chia hết cho 3 và 5 thì b \(\in\) {0;5}
Với b = 0 ta có 13a50. Để 13a50 chia hết cho 3 thì 1 + 3 + a + 5 + 0 chia hết cho 3 hay 9 + a chia hết cho 3. Vậy a \(\in\) {0;3;6;9}.Số cần tìm là 13050 ; 13350; 13650 ; 13950.
Với b = 5 ta có 13a55. Để 13a55 chia hết cho 3 thì 1 + 3 + a + 5 + 5 chia hết cho 3 hay 14 + a chia hết cho 3. Vậy a \(\in\) {1;4;7} . Số cần tìm là 13155 ; 13455 ; 13755.
Tick mình nha
a) =>Vì số a45b chia hết cho 2 và 5=>b=0=>a45b=a450
Vì số a450 chia hết cho 3 và 9 =>a+4+5+0 chia hết cho 9
hay a+9 chia hết cho 9
=>a=0;9
Mà a đứng đầu suy ra a=9
a, Do 18 a b chia hết cho 5 và 8 nên b = 0, suy ra số cần tìm có dạng 18 a 0
Theo dấu hiệu nhận biết chia hết cho 8 thì ta có a 0 chia hết cho 8
=> a 0 cần tìm là 40 hoặc 80
Số cần tìm là 1840 hoặc 1880.
b, 34452; 34056
c, 76923
d, 12221
c, \(\overline{b852a}\) ⋮ 3; 4
\(\overline{b852a}\) ⋮ 4 ⇒ a = 4; 0
a = 4; \(\overline{b852a}\) ⋮ 3 ⇒ b + 8 + 5 + 2 + a ⋮ 3 ⇒ b + 15 + 4 ⋮ 3
⇒ b + 1 ⋮ 3 ⇒ b = 2; 5; 8
⇒ \(\overline{b852a}\) = 28524; 58524; 88524;
a = 0; \(\overline{b852a}\) ⋮ 3 ⇒ b + 8 + 5 + 2 + a ⋮ 3 ⇒ b + 15+ 0 ⋮ 3
⇒ b ⋮ 3 ⇒ b = 3; 6;9
⇒ \(\overline{b852a}\) = 38520; 68520; 98520
Vậy \(\overline{b852a}\) = 28524; 38520; 58524; 68520; 88524; 98520
d, \(\overline{35a7b}\) \(⋮\) 4 ; 9
\(\overline{35a7b}\) ⋮ 4 ⇒ b = 2; 6
b = 2; \(\overline{35a7b}\) ⋮ 9 ⇒ 3+5+a+7+b ⋮ 9 ⇒ a + 15+2 ⋮ 9 ⇒ a - 1 ⋮ 9
⇒ a = 1
⇒ \(\overline{35a7b}\) = 35172
b = 6; \(\overline{35a7b}\) ⋮ 9 ⇒ 3 + 5 + a + 7 + 6 ⋮ 9 ⇒ a + 3 ⋮ 9
⇒ a = 6
⇒ \(\overline{35a7b}\) = 35676
⇒ \(\overline{35ab7}\) = 35172; 35676
Bài 4: Để tìm các chữ số a, b thỏa mãn các điều kiện, ta sẽ kiểm tra từng trường hợp.
a. Để số 4a12b chia hết cho 2, 5 và 9, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 0 = 7 + a. Để 7 + a chia hết cho 9, ta có a = 2.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 5 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 9, ta có a = 6.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 6, và b = 0 hoặc b = 5.
b. Để số 5a43b chia hết cho 2, 3 và 5, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 3, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 0 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 3, ta có a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 5 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 3, ta có a = 1 hoặc a = 4 hoặc a = 7.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9, và b = 0 hoặc b = 5.
c. Để số 735a2b chia hết cho 5 và 9, nhưng không chia hết cho 2, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 0 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 9, ta có a = 7 hoặc a = 8.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 5 = 22 + a. Để 22 + a chia hết cho 9, ta có a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 8.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 7 hoặc a = 8, và b = 0 hoặc b = 5.
Bài 5: Để xác định xem tổng A có chia hết cho 8 hay không, ta cần tính tổng A và kiểm tra xem nó có chia hết cho 8 hay không.
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :
b: Đặt \(A=\overline{5a43b}\)
A chia hết cho 2 và 5 nên A có tận cùng là 0
=>b=0
=>\(A=\overline{5a430}\)
A chia hết cho 9
=>5+a+4+3+0 chia hết cho 9
=>a+12 chia hết cho 9
=>a=6
=>Số cần tìm là 56430
c: Đặt \(B=\overline{735a2b}\)
B chia hết cho 5 và không chia hết cho 2 nên b=5
=>\(B=\overline{735a25}\)
B chia hết cho 9
=>7+3+5+a+2+5 chia hết cho 9
=>a+22 chia hết cho 9
=>a=5
Vậy: Số cần tìm là 735525
d: Đặt \(C=\overline{5a27b}\)
C chia hết cho 2 và 5 nên C có tận cùng là 0
=>b=0
=>\(C=\overline{5a270}\)
C chia hết cho 9
=>5+a+2+7+0 chia hết cho 9
=>a+14 chia hết cho 9
=>a=4
Vậy: Số cần tìm là 54270
e: Đặt \(D=\overline{7a142b}\)
Vì D chia hết cho cả 2 và 5 nên D có tận cùng là 0
=>b=0
=>\(D=\overline{7a1420}\)
D chia hết cho 9
=>7+a+1+4+2+0 chia hết cho 9
=>a+14 chia hết cho 9
=>a=4
=>Số cần tìm là 741420
g: \(X=\overline{40ab}\)
X chia hết cho 2 và 5 nên b=0
=>\(X=\overline{40a0}\)
X chia hết cho 3
=>4+a+0+0 chia hết cho 3
=>a+4 chia hết cho 3
=>\(a\in\left\{2;5;8\right\}\)
Bài 1: y=5; x=5
Bài 2: \(\left(y,x\right)\in\left\{\left(3;4\right);\left(5;2\right);\left(7;0\right);\left(9;7\right)\right\}\)
Bài 3:
a: *=5
b: *=0; *=9
c: *=9