Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Paul: get up, have breakfast
(Paul: thức dậy, ăn sáng)
2. Lydia: get up, have breakfast, go to school
(Lydia: thức dậy, ăn sáng, đi học)
3. Michelle: relax, watch TV, go to bed
(Michelle: thư giãn, xem tivi, đi ngủ)
4. Georgia and Sophie: do their homework, watch TV, play video games, have dinner, chat online
(Georgia và Sophie: làm bài tập về nhà, xem tivi, chơi trò chơi trên máy tính, ăn tối, trò chuyện trực tuyến)
Nội dung bài nghe:
1. Paul
Girl: Tell me about your morning routine.
Paul: Well, I often get up at about 5:00 in the morning and have breakfast at 5:30.
Girl: Really? That's early.
Paul: Yes. Well, I'm a doctor. My work sometimes starts very early.
Girl: A doctor? That's interesting.
2. Lydia
Boy: Can you describe your morning routine?
Lydia: Well, I get up early and I always have breakfast before I go to school. I normally go to school by bus, but the buses aren't very good so I'm often late for school.
3. Michelle
Boy: What do you usually do in the evening?
Michelle: Well, the children normally go to bed at about 9:00 then I sit on the sofa and relax. I often watch TV or film. I usually go to bed at about 11:30 I never go to bed early.
4. Georgia and Sophie
Boy: What do you normally do after school?
Georgia: I always do my homework after school.
Sophie: Yes, me too.
Georgia: No.
Sohpie: Okay, that isn’t true. I usually watch TV or play video games then we have dinner at about 8:00.
Boy: Do you help with the housework?
Sophie: Uhmm… I’m… I'm not really.
Georgia: Me, either.
Sophie: I sometimes chat online with friends after dinner. I'm usually in bed at about 10.
Tạm dịch bài nghe:
1. Paul
Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thói quen buổi sáng của ngài.
Paul: À, tôi thường dậy vào khoảng 5 giờ sáng và ăn sáng lúc 5 giờ 30 phút.
Nữ: Thật ạ? Sớm vậy.
Paul: Vâng. Tôi là bác sĩ. Công việc của tôi đôi khi bắt đầu từ rất sớm.
Nữ: Một bác sĩ ạ? Thật thú vị.
2. Lydia
Nam: Bạn có thể mô tả thói quen buổi sáng của mình không?
Lydia: À, tôi dậy sớm và tôi luôn ăn sáng trước khi đến trường. Tôi thường đi học bằng xe buýt, nhưng xe buýt không tốt lắm nên tôi thường đi học muộn.
3. Michelle
Nam: Bạn thường làm gì vào buổi tối?
Michelle: Ừm, bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ, sau đó tôi ngồi trên ghế sofa và thư giãn. Tôi thường xem TV hoặc phim. Tôi thường đi ngủ vào khoảng 11:30. Tôi không bao giờ đi ngủ sớm.
4. Georgia và Sophie
Nam: Các bạn thường làm gì khi tan học?
Georgia: Tôi luôn làm bài tập về nhà sau giờ học.
Sophie: Vâng, tôi cũng vậy.
Georgia: Không.
Sohpie: Được rồi, điều đó không đúng. Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử sau đó chúng tôi ăn tối vào khoảng 8 giờ.
Nam: Các bạn có giúp việc nhà không?
Sophie: Ừm… Tôi… Tôi không thực sự.
Georgia: Tôi cũng vậy.
Sophie: Tôi thỉnh thoảng trò chuyện trực tuyến với bạn bè sau bữa tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ.
1. a fish (cá)
2. a wolf (sói)
3. a camel (lạc đà)
Nội dung bài nghe:
1. Simon
Girl: Hi, Simon. Do you want to play our animal identification game?
Simon: Sure.
Girl: Okay. Look at the photo. What do you think it is?
Simon: I've got no idea. It looks like a frog. Is it a frog?
Girl: No, it isn't. In fact, it's a kind of fish.
Simon: Really? That's a very strange fish.
2. Ray
Girl: Hi, Ray. Do you want to play an animal identification game?
Ray: Yes, okay.
Girl: Okay, listen to this please. What animal do you think this is?
Ray: I don't know. It sounds like a dog.
Girl: Listen again.
Ray: I know I. Is it a wolf?
Girl: Yes, it is.
3. Lane
Boy: Hi, Lane. Would you like to play an animal identification game?
Lane: Yes, why not?
Boy: Okay. Listen and tell us what animal you here.
Lane: Right. … That's a strange sounds. I've got no idea. Maybe it's the elephant?
Boy: No it's a camel.
1. watch that wildlife programme on TV
2. It's really good
3. it's time for dinner
4. watch TV later
She can watch the TV programme later.
(Bạn ấy có thể xem chương trình tivi sau.)
Lottie: Dad.
Dad: Yes?
Lottie: Is it OK if I watch that wildlife programme on TV?
Dad: No, I'm afraid you can't.
Lottie: But Dad, why not? It's really good.
Dad: I'm sorry, but it's time for dinner.
Lottie: Oh, OK. Can I watch TV later, then?
Dad: Yes, of course you can.
Lottie: Great. Thanks, Dad.
Tạm dịch bài hội thoại:
Lottie: Bố ơi.
Bố: Sao thế con?
Lottie: Con có thể xem chương trình về động vật hoang dã trên TV được không ạ?
Bố: Không, bố e là con không thể.
Lottie: Nhưng bố ơi, tại sao không ạ? Nó thật sự hay lắm.
Bố: Bố rất tiếc, nhưng đến giờ ăn tối rồi con.
Lottie: Vâng ạ. Vậy con có thể xem TV sau được không ạ?
Bố: Ừm, tất nhiên là con có thể.
Lottie: Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the cooking class.
Gareth: No? I like the sound of the concert in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the disco?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the dance competition and the concert. Then we can go to the disco in the evening.
Daisy: OK. Great.
They decide to go to the dance competition and the concert, and the disco in the evening.
(Họ quyết định đi đến cuộc thi nhảy và hòa nhạc, và nhạc sôi động vào buổi tối.)
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the (1) cooking class.
Gareth: No? I like the sound of the (2) concert in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the (3) disco?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4) dance competition and the concert. Then we can go to the (5) disco in the evening.
Daisy: OK. Great.
1. Geogia likes Wednesday because she has her favourite subjects: maths and geography.
(Geogia thích thứ Tư vì cô ấy có môn học yêu thích: Toán và Địa lý.)
2. Ben prefers Spanish.
(Ben thích tiếng Tây Ban Nha.)
Nội dung bài nghe:
1. Georgia
Man: What's your favorite day at school?
Geogia: That's easy. Wednesday's my favorite day because I've got my 2 favorite subjects maths and geography I'm the maths genius.
Man: Have you got any maths or geography homework today?
Geogia: Yes, I've got a bit of math homework but the geography teacher doesn't give us homework. Yeah!
2. Sophie
Man: Tell me about your worst day at school.
Sophie: Well, my worst day? Yes, I’ve got the worst day that’s Tuesday or class day, our art teacher is very strict. In fact, that's today.
3. Louis
Woman: What subjects aren't you good at?
Louis: I'm not great at science. We've got science on Thursdays so I don’t like Thursdays. Thursday is definitely my worst day because we have 3 hours of science.
4. Lydia and Ben
Man: What subjects do you like?
Lydia: I love history. I'm really good at history because it's easy for me to remember dates. I also enjoy French because I think it's a beautiful language.
Ben: Yes, Lydia is great at French. I'm okay at French but I prefer Spanish.
Nội dung bài nghe:
Girl 1: The streets look really pretty.
Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.
Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.
Girl 2: Yes, they have for money.
Girl 1: For money? Really?
Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.
Girl 1: That's nice.
Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.
***********
Girl: What do you do before Lunar New Year?
Boy: Well, people clean their houses.
Girl: They clean?
Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.
Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?
Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.
Girl: Ah… OK. When's that?
Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.
Girl: Where do you eat?
Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.
Girl: Who does she invite?
Boy: Oh, she invites all the family.
***********
Girl 1: Is that typical Vietnamese music?
Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.
Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?
Girl 2: Yes, it does.
Girl 1: That's amazing! What's that?
Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?
Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.
Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.
Tạm dịch bài nghe:
Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.
Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.
Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.
Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.
Nữ 1: Lì xì? Thật á?
Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.
Nữ 1: Hay đấy.
Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.
***********
Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?
Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.
Nữ: Họ quét dọn à?
Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.
Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?
Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.
Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?
Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.
Nữ: Bạn ăn ở đâu?
Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.
Nữ: Bà mời ai?
Nam: Ồ, bà mời cả nhà.
***********
Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?
Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.
Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?
Nữ 2: Có.
Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?
Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?
Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.
Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.
1. Lidia: Chicken salad & Sophie: chips
(Lidia: sa-lát gà& Sophie: khoai tây chiên)
2. Ben: burger (bánh bơ-gơ)
3. Joja: soup (súp)
Nội dung bài nghe:
1. Lidia and Sophie.
Teacher: What your favourite school lunch?
Lidia: Well, I quite like chicken salad.
Sophie: Yuck! I hate chicken. My favourite school lunch is probably fish and chips. Uhm. I love fish and chips. It’s so good.
2. Ben
Teacher: Which school lunch do you like?
Ben: I really don’t like many school meals. I like my pasta, I suppose.
Teacher: Anything else?
Ben: I like burger. And I love burger with cheese.
Teacher: Is that your favourite food?
Ben: Yes, burger is my favourite food.
3. Jojia
Teacher: What do you think of you school lunches?
Jojia: Well, I live near my school. So I normally have lunch at home with my dad.
Teacher: What kind of food does he makes for lunch?
Jojia: He usually makes simple things like sandwiches or soup.
Teacher: Is he a good cook?
Jojia: Yes, he is a great cook. I really like his vegetables soup.
café, cinema, restaurant, sports centre, park, library, bridge, monument, bus station, shop
Nội dung bài nghe:
1. Simon:
Girl: Is your town a good place to live?
Simon: Yes, I think so it's great that there are lots of things to do in the evening. There are some cafes, cinemas, restaurants, things like that. It's an interesting place to live.
Girl: Have you got a favorite place in your town?
Simon: Yes, my favorite place is a French restaurant. I really like French food. There isn't a theater here but I like living in this town.
2. Louis.
Girl: Tell me about your city, do you like it here?
Louis: Yes, it's okay here. I like it. You've got a spot centenary house and it's great that there are some parks in the city, too.
3. Sophie and Ben.
Boy: What do you think of your town?
Sophie: Ah…Well, we've got a library near our house, there is an old bridge and the monument too.
Ben: Yes, it is very exciting really.
Sophie: Well, there's a cafe.
Ben: Yes, but there's one cafe and it’s at the bus station.
Sophie: Yes there aren't any good shops here.
Ben: Yes, it isn’t very good, to be honest.
Sophie: No, it isn't great really.
Tạm dịch bài nghe:
1. Simon:
Nữ: Thị trấn của bạn có phải là một nơi tốt để sống không?
Simon: Vâng, tôi nghĩ thật tuyệt khi có rất nhiều việc để làm vào buổi tối. Có một số quán cà phê, rạp chiếu phim, nhà hàng, đại loại thế. Đó là một nơi thú vị để sống.
Nữ: Bạn có một địa điểm yêu thích trong thị trấn của bạn không?
Simon: Vâng, địa điểm yêu thích của tôi là một nhà hàng Pháp. Tôi thực sự thích món ăn Pháp. Ở đây không có rạp hát nhưng tôi thích sống ở thị trấn này.
2. Louis.
Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thành phố của bạn, bạn có thích ở đây không?
Louis: Vâng, ở đây sống cũng tốt. Tôi thích nó. Ở đây có một ngôi nhà trăm năm nổi tiếng và thật tuyệt khi có một số công viên trong thành phố.
3. Sophie và Ben.
Nam: Bạn nghĩ gì về thị trấn của mình?
Sophie: Ừm… À, chúng tôi có một thư viện gần nhà, có một cây cầu cũ và đài tưởng niệm nữa.
Ben: Vâng, nó thực sự rất thú vị.
Sophie: À, có một quán cà phê.
Ben: Vâng, nhưng có một quán cà phê và nó ở trạm xe buýt.
Sophie: Vâng, không có bất kỳ cửa hàng nào tốt ở đây.
Ben: Vâng, thành thật mà nói thì không tốt lắm.
Sophie: Không, nó không thực sự tuyệt vời.