Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:
A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1
B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
a) Trong phép lai bố mẹ đều dị hợp n cặp gen thì F1 :
_ Số loại KG là 3n ( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì có 3 loại KG --> n cặp P dị hợp thì có 3n loại KG )
_ Số loại KH là 2n ( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì có 2 loại KH --> n cặp P dị hợp thì có 2n loại KH )
_ Tỉ lệ phân li KG là : (1:2:1)n
( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì tạo ra F1 có tỉ lệ phân li KG là 1:2:1 --> Có n cặp P dị hợp sẽ tạo ra ( 1:2:1)n KG )
_ Tỉ lệ phân li KH là : (3:1)n
( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì tạo ra F1 có tỉ lệ phân li KH là 3:1 --> Có n cặp P dị hợp sẽ tạo ra ( 3:1)n KH )
b)
_ Quy ước :
A : Cao B: vàng
a: thấp b : xanh
_ Các tính trạng di truyền độc lập với nhau
b1) -> +) Mẹ thân thấp, hạt vàng có KG : aaBB hoặc aaBb
+) Bố thân cao, hạt xanh có KG : AAbb hoặc Aabb
-> Các phép lai có thể xảy ra là :
+) P AAbb x aaBB
(cao, xanh) ( Thấp, vàng)
+) P Aabb x aaBB
(cao, xanh) ( Thấp, vàng)
+) P AAbb x aaBb
(cao, xanh) ( Thấp, vàng)
+) P Aabb x aaBb
(cao, xanh) ( Thấp, vàng)
b2)
P AaBb x Aabb
( cao, vàng) ( thấp, xanh)
--> Tỉ lệ KG aabb ở F1 là : 1/4 * 1/2 = 1/8
Tỉ lệ KH A-bb ở F1 là : 3/4 * 1/2 = 3/8
b3)
_Xét F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
_ Xét riêng F1 :
+ F1. có tỉ lệ 3:1 ---> là kết quả quy luật phân li
=> P Aa x Aa (1) hoặc P Bb x Bb (2)
+ F1 có tỉ lệ 1:1 ---> Là kết quả phép lai phân tích
=> P Aa x aa (3) hoặc P Bb x bb (4)
_ Từ (1) và (4) suy ra: P AaBb x Aabb
(cao, vàng) (cao, xanh)
_ Từ (2) và (3) suy ra: P AaBb x aaBb
( cao, vàng) ( thấp, vàng)
Các cặp gen là phân ly độc lập
- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a
- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b
- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c
- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.
2. Phép lai:
P: AaBbCc x aabbcc
G: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc. abc
F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBb
-> (Aa x Aa) (Bb x Bb)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))
KH : (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\)) (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))
a) Số loại KG : 3 . 3 = 9 (loại)
Số loại KH : 2 . 2 = 4 (loại)
b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)
d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)
a) Số loại Kg là 2*3*3=18
Tỉ lệ (1:1)(1:2:1)(1:2:1)
b) Số loại kh 1*2*2=4
Tỉ lệ (1)(3:1)(3:1)
c) tỉ lệ AaBbDd=1/2*1/2*1/2=1/8
d)1/2*1/4*1/4=1/32
e) aabbdd=0
Bài 1.1 P : AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
2. TH1: AaBb x AaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm
TH2: AaBbxAaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm
2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng
Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai
xét riêng từng cặp tính trạng:
quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)
hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)
mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.
b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử
1.Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ(P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-): 3(aaB-): 1(A-bb): 1(aabb).
a) Tìm kiểu gen của P.
b)Viết tỉ lệ các loại kiểu gen của F1
---
a) A-/aa= 1/1 ; B-/bb=3/1
=> (1:1).(3:1)= 3:3:1:1 = F1
=> tuân theo quy luật phân li độc lập.
A-/aa=1/1 => P: Aa x aa
B-/bb=3/1 =>P:Bb x Bb
=> P: AaBb x aaBb
b) Sơ đồ lai:
P: aaBb x AaBb
G(P):1/2aB:1/2ab___1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb