K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ(P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-): 3(aaB-): 1(A-bb): 1(aabb).

a) Tìm kiểu gen của P.

b)Viết tỉ lệ các loại kiểu gen của F1

---

a) A-/aa= 1/1 ; B-/bb=3/1

=> (1:1).(3:1)= 3:3:1:1 = F1

=> tuân theo quy luật phân li độc lập.

A-/aa=1/1 => P: Aa x aa

B-/bb=3/1 =>P:Bb x Bb

=> P: AaBb x aaBb

b) Sơ đồ lai:

P: aaBb x AaBb

G(P):1/2aB:1/2ab___1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab

F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb

27 tháng 12 2021

ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:

A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1

B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1

C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

27 tháng 12 2021

giúp mình với .............

Bài 3: (5.0 điểm) a. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Hãy tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1 trong phép lai bố và mẹ đều dị hợp n cặp gen. b. Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau. b1. Xác...
Đọc tiếp

Bài 3: (5.0 điểm) a. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Hãy tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1 trong phép lai bố và mẹ đều dị hợp n cặp gen.
b. Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
b1. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có kiểu hình thân cao, hạt xanh; mẹ có kiểu hình thân thấp, hạt vàng.
b2. Tính tỉ lệ kiểu gen aabb và tỉ lệ kiểu hình A- bb ở F1 trong phép lai:
P: AaBb x Aabb
b3 Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
3: 3:1:1.

1
2 tháng 10 2018

a) Trong phép lai bố mẹ đều dị hợp n cặp gen thì F1 :

_ Số loại KG là 3n ( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì có 3 loại KG --> n cặp P dị hợp thì có 3n loại KG )

_ Số loại KH là 2n ( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì có 2 loại KH --> n cặp P dị hợp thì có 2n loại KH )

_ Tỉ lệ phân li KG là : (1:2:1)n

( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì tạo ra F1 có tỉ lệ phân li KG là 1:2:1 --> Có n cặp P dị hợp sẽ tạo ra ( 1:2:1)n KG )

_ Tỉ lệ phân li KH là : (3:1)n

( Vì cứ 1 cặp P dị hợp thì tạo ra F1 có tỉ lệ phân li KH là 3:1 --> Có n cặp P dị hợp sẽ tạo ra ( 3:1)n KH )

b)

_ Quy ước :

A : Cao B: vàng

a: thấp b : xanh

_ Các tính trạng di truyền độc lập với nhau

b1) -> +) Mẹ thân thấp, hạt vàng có KG : aaBB hoặc aaBb

+) Bố thân cao, hạt xanh có KG : AAbb hoặc Aabb

-> Các phép lai có thể xảy ra là :

+) P AAbb x aaBB

(cao, xanh) ( Thấp, vàng)

+) P Aabb x aaBB

(cao, xanh) ( Thấp, vàng)

+) P AAbb x aaBb

(cao, xanh) ( Thấp, vàng)

+) P Aabb x aaBb

(cao, xanh) ( Thấp, vàng)

b2)

P AaBb x Aabb

( cao, vàng) ( thấp, xanh)

--> Tỉ lệ KG aabb ở F1 là : 1/4 * 1/2 = 1/8

Tỉ lệ KH A-bb ở F1 là : 3/4 * 1/2 = 3/8

b3)

_Xét F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)

_ Xét riêng F1 :

+ F1. có tỉ lệ 3:1 ---> là kết quả quy luật phân li

=> P Aa x Aa (1) hoặc P Bb x Bb (2)

+ F1 có tỉ lệ 1:1 ---> Là kết quả phép lai phân tích

=> P Aa x aa (3) hoặc P Bb x bb (4)

_ Từ (1) và (4) suy ra: P AaBb x Aabb

(cao, vàng) (cao, xanh)

_ Từ (2) và (3) suy ra: P AaBb x aaBb

( cao, vàng) ( thấp, vàng)

10 tháng 10 2016

Các cặp gen là phân ly độc lập

- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a

- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b

- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c

- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.

2. Phép lai: 

P:                 AaBbCc                          x                           aabbcc

G:  ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc.                 abc

F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc

10 tháng 10 2016

cảm mơn bạn Hà Ngân Hà rất nhì

31 tháng 10 2021

Bạn viết lại đề cho đúng để được nhận câu trả lời ạ. Như này hơi khó nhìn

3 tháng 5 2022

Tách riêng từng cặp tính trạng :

P :     AaBb                     x                  AaBb

->           (Aa   x   Aa)     (Bb     x    Bb)

F1 : KG :    (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\))  (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))

      KH :   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))

a) Số loại KG :   3 . 3 = 9   (loại)

    Số loại KH :   2 . 2 = 4  (loại)

b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\) 

c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ :   \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)

d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)

14 tháng 8 2016

a) Số loại Kg là 2*3*3=18

Tỉ lệ (1:1)(1:2:1)(1:2:1)

b) Số loại kh 1*2*2=4

Tỉ lệ (1)(3:1)(3:1)

c) tỉ lệ AaBbDd=1/2*1/2*1/2=1/8

d)1/2*1/4*1/4=1/32

e) aabbdd=0

9 tháng 11 2016

trả lời vừa vừa thôi chị ei

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

18 tháng 10 2016

help me