Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp:
Hàm số y = f(x) nghịch biến trên (-∞;+∞) khi và chỉ khi f'(x) ≤ 0, ∀ x ∈ (-∞;+∞), f'(x) = 0 tại hữu hạn điểm.
Cách giải:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (-∞;+∞)
Chọn D.
Do đó ta có bảng biến thiên sau:
Để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1) thì
\(TXĐ:D=R\)
\(y=x^{3}-3mx^{2}-9m^{2}x\)
\(y'=3x^{2}-6mx-9m^{2}=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(y'=3(x+m)(x-3m)=0\)
\(\left[\begin{array}{} x=-m\\ x=3m \end{array} \right.\)
\(y'<0\) \(\forall\)\(x\) \(\in\)\((0,1)\).Ta xét các trường hợp
\(TH1:-m\)\(\le\)\(0\)\(<1\)\(\le\)\(3m\)
\(\Leftrightarrow\)\(m \)\(\ge\)\(\dfrac{1}{3}\)
\(TH2:3m\)\(\le\)\(0\)<\(1\)\(\le\)\(-m\)
\(\Leftrightarrow\)\(m\)\(\le\)\(-1\)
Vậy \(m\)\(\ge\)\(\dfrac{1}{3}\) hoặc \(m\)\(\le\)\(-1\)
\(\Leftrightarrow\)\(m \)\(\ge\)\(\dfrac{1}{3}\)
Đáp án C
Phương pháp:
Hàm số y = f(x) nghịch biến trên D khi và chỉ khi và bằng 0 tại hữu hạn điểm
Cách giải:
Ta có:
Hàm số đã cho nghịch biến trên
Xét hàm số: ta có:
Chọn D.
Tập xác định: D = ℝ
Ta có
Xét m = 1, ta có y' = -3 < 0 ∀ x ∈ ℝ nên nghịch biến trên tập xác định.
Xét m ≠ 1 Để hàm số trên nghịch biến trên tập xác định khi và chỉ khi
Vậy với - 2 7 ≤ m ≤ 1 thì hàm số y = ( m - 1 ) x 3 + ( m - 1 ) x 2 - ( 2 m + 1 ) + 5 nghịch biến trên tập xác định.
Chọn đáp án D.
Do đó để phương trình f sin x = m có nghiệm trong khoảng (0;p)
thì phương trình f t = m có nghiệm t ∈ ( 0 ; 1 ]
Quan sát đồ thị thấy phương trình f t = m có nghiệm t ∈ ( 0 ; 1 ] khi - 1 ≤ m < 1
Ta có y ' = - 3 x 2 + 6 x + 3 m . Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; +∞) nếu y' ≤ 0 trên khoảng (o; +∞)
Cách 1: Dùng định lí dấu tam thức bậc hai.
Xét phương trình - 3 x 2 + 6 x + 3 m . Ta có Δ' = 9(1 + m)
TH1: Δ' ≤ 0 => m ≤ -1 khi đó, - 3 x 2 + 6 x + 3 m < 0 nên hàm số nghịch biến trên R .
TH2: Δ' > 0 => m > -1; y' = 0 có hai nghiệm phân biệt là x = 1 ±√(1+m) .
Hàm số nghịch biến trên (0; +∞) <=> 1 + √(1+m) ≤ 0, vô lí.
Từ TH1 và TH2, ta có m ≤ -1
Cách 2: Dùng phương pháp biến thiên hàm số.
Ta có y ' = - 3 x 2 + 6 x + 3 m ≤ 0 , ∀x > 0 <=> 3 m ≤ 3 x 2 - 6 x , ∀x > 0
Từ đó suy ra 3 m ≤ m i n ( 3 x 2 - 6 x ) với x > 0
Mà 3 x 2 - 6 x = 3 ( x 2 - 2 x + 1 ) - 3 = 3 ( x - 1 ) 2 - 3 ≥ - 3 ∀ x
Suy ra: m i n ( 3 x 2 – 6 x ) = - 3 khi x= 1
Do đó 3m ≤ -3 hay m ≤ -1.
Chọn đáp án C.
bài 1 bạn dò lại xem. Còn bài 2 tương tự