Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1a.\)
Ta có: \(n^4+4=\left(n^2\right)^2+4n^2+4-4n^2=\left(n^2+2\right)^2-\left(2n\right)^2=\left(n^2-2n+2\right)\left(n^2+2n+2\right)\)
Vì \(n^2+2n+2>n^2-2n+2\) với mọi \(n\in N\)
nên để \(n^4+4\) là số nguyên tố thì \(n^2-2n+2=1\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(n-1\right)^2=0\) \(\Leftrightarrow\) \(n-1=0\) \(\Leftrightarrow\) \(n=1\)
Vậy, với \(n=1\) thì \(n^4+4\) là số nguyên tố
Với mọi số chính phương lẻ ta luôn dễ dàng chứng minh nó chia 8 dư 1
Thật vậy, \(\left(2k+1\right)^2=4k^2+4k+1=4k\left(k+1\right)+1\)
Do \(k\left(k+1\right)\) là tích 2 số nguyên liên tiếp \(\Rightarrow4k\left(k+1\right)⋮8\)
\(\Rightarrow4k\left(k+1\right)+1\) chia 8 dư 1
Do \(p>2\Rightarrow p\) lẻ \(\Rightarrow p=2n+1\)
\(\Rightarrow4p+1=4\left(2n+1\right)+1=8n+5\) chia 8 dư 5 nên không thể là số chính phương lẻ (đpcm)
a, Vì n \(\in\)N => n2 là số chính phương
mà 9 = 32 là số chính phương
=> n2 + 9 là số chính phương.
Vậy A = n2 + 9 là số chính phương.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!
voi p=2 ta có 4p+1 =9 là số chính phương nên thoã mãn
voi p=3 ta có 4p+1 =13 không là số chính phương nênloại
Với p>3 thì ví p là số chính phương nên p không chia hết cho 3 suy ra p=3k+1 hoặc p=3k+2 với k thuộc N*
Nếu p=3k+1 thì 4p+1 = 12k+5 chia 3 dư 2 mà số chính pgương chia cho 3 chỉ dư 0 hoặc 1 nên loại
Nếu p=3k+2 thì 4p+1 = 12k+9 chia hết cho 3 dư 2 mà không chia hết cho 9 số chính phương chia hết cho 3 cthì phải chia hết cho 9 nên loại
Vậy p=2
Ta có : A = n2(n2 +2n + 1) + ( n2 + 2n + 1) = (n2+1).(n+1)2
Vì n2 + 1 không phải là số chính phương nên A không phải là số chính phương.