Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
\(F_1=500N\)
\(F_2=\dfrac{500}{2}=250N\)
\(s_1=25m\)
\(s_2=25.2=50m\)
_______________
So sánh \(F_1\) và \(F_2\)
Giải:
Công của lực \(F_1\) là
\(A_1\)= \(F_1\)\(s_1\)= 500. 25= 12500 (J)
Công của lực \(F_2\) là:
\(A_2\)= \(F_2\)\(s_2\) = 250. 50=12500(J)
Ta thấy: 12500= 12500
Nên \(A_1\) = \(A_2\)
Bài 9
m = 60kg
ð P = 600N
s = 2m
a. vì có ròng rọc động nên ta lợi hai lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi
độ lớn của lực kéo :
F = P/2
F = 600/ 2
F = 300N
S1 = 2s
S1 = 2.2
S1 = 4m
Công của lực kéo lên là :
A = FS1 = 300.4
A = 1200J
Quãng đường vật di chuyển
A = Ph
1200 =600.h
h = 2m
b. ta 2 ròng rọc, mỗi ròng rọc có lực ma sát là 2N => Fms = 4N
gọi Att là công thực tế ko tính tl ròng rọc
công thực tế là :
Att = Ftt.s1
Att = (300+4).4
Att = 1216J
Hiệu suất của palang
H = (Aci/Att).100
H = (1200/1216).100
H = 98,6%
c. gọi Att2 là công thực tế nếu tính tl ròng rọc
Att2 = F.s
Att2 = (300+4+4+4).4
Att2 = 1248J
Hiệu suất ròng rọc
H2 = Aci/Att . 100
H2 = 1200/1248 . 100
H2 = 96,1%
Bài 9
m = 60kg
ð P = 600N
s = 2m
a. vì có ròng rọc động nên ta lợi hai lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi
độ lớn của lực kéo :
F = P/2
F = 600/ 2
F = 300N
S1 = 2s
S1 = 2h
h = 1m
Công của lực kéo lên là :
A = FS1 = 300.2
A = 600J
Quãng đường vật di chuyển
b. ta 2 ròng rọc, mỗi ròng rọc có lực ma sát là 2N => Fms = 4N
gọi Att là công thực tế ko tính tl ròng rọc
công thực tế là :
Att = Ftt.s1
Att = (300+4).2
Att = 604J
Hiệu suất của palang
H = (Aci/Att).100
H = (600/604).100
H = 99,3%
c. gọi Att2 là công thực tế nếu tính tl ròng rọc
Att2 = F.s
Att2 = (300+2+4).2
Att2 = 612J
Hiệu suất ròng rọc
H2 = Aci/Att . 100
H2 = 600/612. 100
H2 = 98,4%
Đáp án: D
Vì lực tác dụng lên vật tăng n lần thì quãng đường chuyển động nhờ lực đó giảm n lần ( A = F.s )
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ 13,5km=13500m\)
Công thực hiện là
\(A=F.s=2000.13500=27,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=Fv=2000.15=30,000W\)
Công suất xe sau khi tăng 2 lần là
\(P_2=2P=60,000W\)
Công gây ra sau khi tăng 2 lầm công suất là
\(A=P.t=P.\dfrac{s}{v}=54,000,000J\)
Lực kéo lúc này là
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{54,000,000}{13500}=4000N\)
Tóm tắt
v=54km/h=15m/sv=54km/h=15m/s
s=13,5km=13500ms=13,5km=13500m
F=200NF=200N
a, A=? ; P=?
b, P′=2P⇒A′;F′=?
Giải
a, Công của động cơ là:
A=F.s=200.13500=2700000(J)=2700(kJ)
Công suất của động cơ là:
P=A/t=Fs/t=Fv=200.15=3000(W)
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=13500/15=900(s
b,
+Khi tăng công suất lên 2 lần thì:
Công của động cơ là:
A′=2P.t=2.3000.900=5400000(J)=5400(kJ)
Lực kéo của động cơ là:
F′=A′/s=5400000/13500=400(N)
Câu 1.
Công để nâng vật:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot5\cdot2=100J\)
Câu 2.
Ta có \(A=F\cdot s\)
Nếu giảm F đi 4 lần và tăng s lên 2 thì công lúc này:
\(A'=\dfrac{F}{4}\cdot2s=\dfrac{1}{2}A\)
\(\Rightarrow\) Giảm hai lần.
Chọn D.
Câu 3.
F không đổi, s tăng gấp đôi thì A cũng tăng gấp đôi do tỉ lệ thuận.
Chọn A
Công để nâng tạ: \(A=F.s=P.s=10m.s=10.5.2=100\left(N\right)\)
D
A
a) Công của lực kéo là: A = F.s = 6000 . (5.60.5) = 9000000J
b) Công lúc này là: A = F.s = 6000. (10.60.5) = 18000000J
Công suất trung bình TH1 : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{60.5}=30000W\\\)
TH2 : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{18000000}{60.5}=60000W\)
Công của giai đoạn 1 là:
\(A=F.S=750.20=1500J=1,5KJ\)
Lực kéo của giai đoạn 2 là:
\(750:2=375\left(N\right)\)
Quãng đường vật dịch chuyển của giai đoạn 2 là:
\(20.2=40\left(m\right)\)
Công của giai đoạn 2 là:
\(=F.S=375.40=15,000\left(J\right)=15KJ\)
\(A_{giai.đoạn.1}< A_{giai.đoạn.2}.hay.1,5KJ< 15KJ\)