Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
a) Giống nhau:
- Đều là sinh vật sống thành quần thể.
- Đều có các đặc trưng cơ bản cho từng quần thế như tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuồi, mật độ, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, sự phân bố, khả năng thích nghi với môi trường...
- Đều bị biến động số lượng theo chiều hướng giảm do sự cố bất ngờ như bão lụt, động đất.
- Đều có cơ chế cân bằng quần thể dựa vào tỉ lệ sinh sản và tử vong.
b) Khác nhau:
- Nhờ có tư duy trừu tượng, con người có các đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có như: văn hóa, giáo dục, thương mại, quân sự, pháp luật, kinh tế, hôn nhân....
- Do luật kết hôn và dân số, ở quần thể người chỉ được một vợ, một chồng và nhiều nhất là hai con. Nhờ vậy, con người chủ động điều chỉnh được mật độ, sự cạnh tranh không gay gắt so với các quần thố sinh vật khác.
- Nhờ vào lao động và tư duy, con người cái tạo thiên nhiên (ngăn sông, trồng rừng, làm mưa....) tự tạo ra môi trường sống thích nghi mà các quần thể sinh vật khác không làm được.
Vì : Quần thể người còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thế sinh vật khác không có.
Câu 4:
- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ô nhiễm do chất thải rắn.
- Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.
Bài 1 :
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chụi đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường vì sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa thân nhiệt giữ cho nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường ngoài .
Bài 2 :
- Cây ưa ẩm : sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng phiến lá mỏng , bản lá rộng ,màu lá xanh đậm lỗ khí có ở cả 2 mặt lá. Mô giậu kém phát triển ,cây ít cành có hiện tượng tỉa cành tự nhiên.
- Cây chụi hạn : sống ở nơi thiếu nước cơ thể mọng nước , lá tiêu giảm hoặc biến thành gai , có thể phiến lá dày ,hẹp , gân lá phát triển . Các hoạt động sinh lí yếu vì ban ngày lỗ khí thường đóng để hạn chế sự thoát hơi nước , sử dụng nước dè xẻn.
*Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
⇒ Lai đồng hợp.
*Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là phép lai gì?
⇒ Lai kinh tế .
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
Trong chọn giống, tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn & giao phối gần ở động vật sẽ làm tăng khả năng xuất hiện các cặp gen đồng hợp lặn gây hại -> thế hệ con sinh trưởng, phát triển kém, năng xuất giảm, xuất hiện dị dạng, quái thai,…
VD: Ở lúa mì: vụ đầu tiên thân cây cao, cứng, số lượng bông nhiều, hạt chắc. Vụ thứ 2, 3: thân cây lùn, yếu, số lượng bông ít, hạt lép nhiều, một số cây lá có màu trắng, nhiều cây bị chết.
Câu 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
- Nguyên nhân hiện tượng ưu thế lai: Khi lai hai dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1
- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng các phương pháp để tạo ưu thế lai là:
+ Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng ( bằng cách tự thụ phấn ) rồi cho chúng giao phấn với nhau
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới
*)giống nhau:
-đều là tập hợp của nhiều cá thể
-giữa chúng có mối quan hệ thích nghi
+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.
+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.
Khác nhau:
Quần thể sinh vật :
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.
+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.
+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
Quần xã sinh vật:
+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài
+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.
+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ
trợ và đối địch.
+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn
định hơn quần thể.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.
+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
1/ -Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì:
+ Biển là nơi cung cấp nhiều loài hải sản làm thức ăn giàu đạm cho con người.
+ Hiện nay, do mức độ khai thác, đánh bắt quá mức làm cho nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải và hợp lí.
+ Bảo vệ, nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển
2/ - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Giữa các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối sinh con cái.
- Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ nhau khi gặp điều kiện sống thuận lợi như nguồn thức ăn phong phú, nơi ở rộng rãi
- Ý nghĩa: Làm tăng khả năng chống chọi của sinh vật với các điều kiện bất lợi của môi trường và giúp cá thể tìm mồi hiệu quả hơn
- Các cá thể trong quần thể có quan hệ cạnh tranh nhau khi gặp điều kiện sống bất lợi như nguồn thức ăn khan hiếm, nơi ở chật chội, mật độ cao, ..., dẫn tới một số cá thể phải tách khỏi nhóm.
- Ý nghĩa: Làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng, hạn chế sự gia tăng số lượng vượt quá mức hợp lí
a) Sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa.
Giải thích : Khi cây có KG AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến tỉ lệ các cây có KG đồng hợp xuất hiện tăng, tỉ lệ cây dị hợp thể hiện tính trạng trội giảm dần, mak trong số các cây đồng hợp sẽ có đồng hợp lặn mang tính trạng xấu gây hại
- KG của các dòng thuần có thể tạo ra :
+ AABBDD hoặc AABBdd hoặc AAbbDD hoặc AAbbdd hoặc aaBBDD hoặc aaBBdd hoặc aabbDD hoặc aabbdd
Câu 1:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1có sức sống cao hơn,sinh trưởng nhanh hơn,chống chịu tốt hơn,các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ.
Câu 2:
Qua các thế hệ tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật,gây nên hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặng đồng hợp gây hại.
Câu 3:
Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắc buộc và giao phối cận huyết để:
-Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn.
-Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
-Tạo dòng thuần.
Câu 5:
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật,bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.Có 4 loại môi trường chủ yếu:môi trường nước,môi trường trong đất,môi trường trên mặt đất-không khí,môi trường sinh vật.
Giúp mình với mọi người ơiii