K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2021

Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn nếu kết quả lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

Ý nghĩa của phép lai phân tích: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (AA, Aa)  người ta sử dụng phép lai phân tích. Điều này có ý nghĩa rất quuan trọng trong sản xuất ( chăn nuôi và trồng trọt). 

13 tháng 9 2021

1 kiểu gen đồng hợp là : kiểu gen chứa cặp gen tương ứng với nhau

    Vd đồng hợp trội: AA,BB,...

          Đồng hợp lặn:aa,bb,....

2 kiểu gen dị hợp: là kiểu gen chứa cập gen gồm 2 gen tương ứng           khác nhau

      Vd:  Aa,Bb,Cc,.....

3 a) P:  AA( hoa đỏ)        X        aa( hía trắng)

      Gp     A                              a

      F1           Aa(100% đỏ)     [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]

    b) P Aa( hoa đỏ).       x.     aa( hía trắng)

        Gp.     A,a.                     a

         F1.     1 Aa:1aa

Kiểu hình: 1 đỏ:1trắng.  [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]

3 tháng 3 2017

- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

   + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

   + 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A

22 tháng 9 2021

Quy ước gen: A đỏ             a trắng

TH1: P.  AA( đỏ).   x.   aa( hoa trắng)

Gp.   A.              a

F1.     Aa(100% đỏ)

TH2: ????

3 tháng 9 2023

a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.

Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.

Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%

Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

5 tháng 10 2021

a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ

=> thân cao THT so với thân thấp

=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng

Quy ước gen: A thân cao.                  a thân thấp

                     B hoa đỏ.                      b hoa trắng 

Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: AAbb: cao,trắng 

              aaBB: thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao, trắng).   x.  aaBB( thấp, đỏ)

GP.       Ab.                                aB

F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng

F1:    AaBb(cao,đỏ).    x.   aabb( thấp,trắng )

GF1.  AB,Ab,aB,ab.          ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng

5 tháng 10 2021

Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

     hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

                B: hoa đỏ ; hoa trắng

P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

G   Ab                                            aB

F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

b) F1 lai ptich

F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

G   AB, Ab, aB, ab          ab

Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb

TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng

20 tháng 12 2021

Tham khảo:

undefined

20 tháng 12 2021

 

 

Câu 1. (3,0 điểm)Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chiphối hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng.a. Viết các phép lai mà tỉ lệ kiểu hình tạo ra là 1:1b. Có tất cả bao nhiêu phép lai (không tính phép lai thuận – nghịch) mà tỉ lệ kiểu gen trùngvới tỉ lệ kiểu hình, liệt kê các phép lai đó.c. Cho cây hoa hồng tự thụ phấn được các hạt lai F1, lấy ngẫu nhiên 3...
Đọc tiếp

Câu 1. (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chi
phối hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng.
a. Viết các phép lai mà tỉ lệ kiểu hình tạo ra là 1:1
b. Có tất cả bao nhiêu phép lai (không tính phép lai thuận – nghịch) mà tỉ lệ kiểu gen trùng
với tỉ lệ kiểu hình, liệt kê các phép lai đó.
c. Cho cây hoa hồng tự thụ phấn được các hạt lai F1, lấy ngẫu nhiên 3 hạt lai F1 đem gieo và
sắp đến tuổi ra hoa. Tính xác suất để trong 3 cây có 1 cây hoa hồng.

Câu 4. (2,0 điểm)
Ở ruồi giấm, lai Ptc cái mắt tím x đực mắt đỏ được F1 có 100% mắt đỏ. Cho F1 lai với nhau
được F2 trong đó:
Giới đực: 100% mắt đỏ còn ở giới cái có 50% mắt đỏ: 50% mắt tím.
a. Biện luận, lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho lai phân tích F1, xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của đời Fa.
c. Cho F2 ngẫu phối được F3, xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F3.

 

1
9 tháng 11 2021

huhuhuhu giúp em nhanh với mọi người ơi