Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
2) -Cho QT vào
+Làm QT hóa đoe là HCl
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+K làm QT đổi màu là KF,KCl,KI,KBr(nhóm 1)
-Cho dd AgNO3 vào nhóm 1
=Tạo kết tủa trắng là KCl
KCl+AgNO3--->AgCl+KNO3
+Tạo kết tủa vàng nhạt lag KBr
KBr + AgNO3-->AgBr+KNO3
+Tạo kết tủa vàng đậm là KI
KI+AgNO3--->AgI+KNO3
+K có hiện tượng là KF
+ flo phân hủy nước ở nhiệt độ thấp
2F2+2H2O-->4HF+O2
+Clo,Brom phản ứng chậm với nươcs theo PT thuận nghịch
Cl2+H2O-->HCl+HClO
Br2+H2O--->HBr+HBrO
+Iot hầu như k pư vs nước
+) flo phân hủy nước ngay ở nhiệt độ thấp :2F2+2H2O--->4HF+O2
+)Clo,Brom phản ứng chậm với nướctheo phản ứng thuận nghịch:Cl2+H2O<-->HCl+HClO,Br2+H2O<--->HBr+HBrO.
+)iot hầu như không phản ứng với nước.
Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.
2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.
Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Iot không phản ứng với nước
Mình làm câu 2 nhé:
Cho thử quỳ tím:
- Quỳ tím chuyển đỏ -> H2SO4, HCl (1)
- Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH
- Quỳ tím không đổi màu -> NaCl, NaI, NaBr (2)
Cho lần lượt các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
- Không hiện tượng -> HCl
Cho lần lượt các chất (2) tác dụng với AgNO3:
- Kết tủa màu trắng -> AgCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
- Kết tủa màu vàng nhạt -> NaBr
NaBr + AgNO3 -> NaNO3 + AgBr
Kết tủa màu vàng đậm -> NaI
NaI + AgNO3 -> AgI + NaNO3
Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :
Điều chế F 2 : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được F 2 ở anôt.
Điều chế Cl 2 : Điện phân dung dịch KCl trong nước, có màng ngăn.
Điều chế Br 2 : Cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và Mn O 2 đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :
2KBr + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + 2HBr (1)
Mn O 2 + 4HBr → Mn Br 2 + Br 2 + 2 H 2 O (2)
Mn Br 2 + H 2 SO 4 → Mn SO 4 + 2HBr (3)
Phản ứng tổng của (1), (2), (3) là :
2KBr + Mn O 2 + 2 H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + Mn SO 4 + Br 2 + 2 H 2 O (4)
Điều chế I 2 tương tự điểu chế Br 2 và có phản ứng tổng là :
2KI + Mn O 2 + 2 H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + Mn SO 4 + I 2 + 2 H 2 O (4)
- Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :
Điều chế HF: KF + H 2 SO 4 → KH SO 4 + HF
Điều chế HCl: KCl + H 2 SO 4 → KH SO 4 + HCl
Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn (hoặc cho Cl 2 tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp Mn O 2 và H 2 SO 4 đặc ) được Br 2 sau đó cho Br 2 ác dụng với H 2 ở nhiệt độ cao được HBr.
H 2 + Br 2 → 2HBr
Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ I 2 ta điều chế HI bằng cách dùng khí H 2 S và khử I 2
I 2 + H 2 S → 2Hi + S
+ Để tạo thành clo thì trộn KCl hoặc CaCl 2 với MnO 2 và H 2 SO 4 đặc
2KCl + H 2 SO 4 (đặc) → t ° K 2 SO 4 + 2HCl
MnO 2 + 4HCl → t ° MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
+ Để tạo thành hiđro clorua thì trộn KCl hoặc CaClO với H 2 SO 4 đặc
Ca Cl 2 + 2 H 2 SO 4 → t ° Ca HSO 4 2 + 2HCl
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, hòa tan các chất vào nước
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HBr (1)
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: KCl, KBr (2)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: HBr
\(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)