K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 7 2017

1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:

a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch

- "Cố" có nghĩa là chỉ người đã qua đời nhưng vẫn cò lưu lại trong ký ức và từ này chỉ dùng cho những người có danh phận hoặc địa danh nổi tiếng nên Cố chủ tịch có nghĩa là nói đến vị chủ tịch đã qua đời.

- " Cựu" có nghĩa là cũ nhưng vẫn còn sống nên từ Cựu chủ tịch có nghĩa là nói đến một người đã từng làm chủ tịch đã hết nhiệm kì mà vẫn còn sống.

b. cương quyết - kiên quyết

- " Cương" có nghĩa là cứng , cứng rắn còn "quyết" là quyết tâm, nhất định nên từ Cương quyết có nghĩa là dù thế nào cũng giữ vững ý định , lập trường cho dù có gặp phải trở lực gì cũng không thay đổi.

-" Kiên" có nghĩa là kiên trì bền bỉ còn " quyết" là quyết tâm nên từ Kiên quyết có nghĩa là kiên trì , quyết tâm làm được điều đã định , dù khó khăn đến mấy cũng không thay đổi.

16 tháng 7 2017

3. Phân loại từ Hán Việt: thủy chung, huynh đệ, nhan sắc, phu nhân, mỹ lệ, mục tử, ngư dân, bạch xà, tiểu thư, lâm chung.

- Chỉ người ( xưng hô): Huynh đệ, phu nhân, tiểu thư, ngư dân ,bạch xà , mục tử.

-Chỉ sự vật (cái đẹp): Thủy chung, nhan sắc, mỹ lệ, lâm chung.

Báo cáo

5 tháng 11 2020

Bài 4: 

thiên địa : trời đất

đại lộ :lớn ..

khuyển mã: chó ngựa

hải đăng :ngọn đèn giữa biển 

nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng

                   

                                         (.....)

17 tháng 10 2016

: a/ - Cố chủ tịch: vị chủ tịch đã qua đời.

- Cựu chủ tịch: vị chủ tịch trước (phân biệt với vị CT đương nhiệm)

b/ - Cương quyết (cương: cứng, cứng rắn; quyết: nhất định): giữ vững ý định không thay đổi

- Kiên quyết (kiên: tỏ ra; quyết: bền bỉ): quyết tâm làm bằng được điều đã định, dù gặp trở ngại cũng không thay đổi à Hai từ cương quyết và kiên quyết khác nhau về sắc thái ý nghĩa:

+ Cương quyết: bộc lộ sự dứt khoát, cứng rắn trong việc quyết định thái độ, hành động

+ Kiên quyết: bộc lộ ý chí bền bỉ, không gì lay chuyển trong việc thực hiện mục tiêu

23 tháng 12 2021

khó nhìn quá

23 tháng 12 2021

Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.

Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.

 

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
20 tháng 12 2018

1. a. 

tự do: không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì, có thể làm điều mình muốn

mẫu tự: con chữ được dùng làm mẫu

tự cao: cho mình là trên hết, hơn hẳn những người khác

b.

mẫu tử: mẹ con

cảm tử: dũng cảm hi sinh

nam tử: người nam nhi, đàn ông thời xưa, có tráng trí, lí tưởng cao đẹp

c.

đồng bào: cùng sinh ra từ một bọc, cùng bao bọc, che chở nhau

nhi đồng: trẻ nhỏ

đồng tiền: một dạng quy ước của xã hội dùng để định giá hàng hóa, giá trị của một sản phẩm

2. Năm thành ngữ Hán Việt:

- Bách văn bất như nhất kiến: Trăm nghe không bằng một thấy.

- Diệp lạc quy căn: Lá rụng về cội.

- Đại ngư cật tiểu ngư: Cá lớn nuốt cá bé.

- Đức năng thắng số: Có đạo đức có thể thắng được số phận.

- Hữu chí cánh thành: Có chí thì nên.

- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng: Có duyên với nhau thì xa nghìn dặm rồi cũng gặp, vô duyên thì trước mặt vẫn không thành.

3.

- Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau: phát thanh, bảo mật, phòng hỏa

- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi

Từ ghép đẳng lậpTừ ghép chính phụ
phú quý, phong ba, quốc lộ, ngoại quốc, liêm khiết, lưu danh, hữu hiệu, lương thựcnhi đồng, giảng đường, khai giảng, độc giả,  chiến đấu, tái tạo, vô ích, bất hạnh, viên thị, hội trường, ẩm thực, thương mại, tại ngoại, quảng cáo, cổ thụ, cố hương, bội thu
17 tháng 10 2021

đâu có liên quan j đến đề bài đâu bạn?????
 

18 tháng 10 2019

Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.

Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.